menu search
Đóng menu
Đóng

Canada – thị trường xuất khẩu lớn thứ hai trong khu vực châu Mỹ

14:59 20/12/2013

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2013, Việt Nam đã xuất khẩu sang Canada gần 1,4 tỷ USD, tăng 32,25% so với cùng kỳ năm 2012, xếp thứ hai trong khu vực châu Mỹ (chỉ sau Hoa Kỳ). Với mức tăng trưởng này, Canada được cho là thị trường đầy tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt. Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canada đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như:Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ …
 
 

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2013, Việt Nam đã xuất khẩu sang Canada gần 1,4 tỷ USD, tăng 32,25% so với cùng kỳ năm 2012, xếp thứ hai trong khu vực châu Mỹ (chỉ sau Hoa Kỳ). Với mức tăng trưởng này, Canada được cho là thị trường đầy tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt. Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canada đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như:Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ …

Thị trường Canada được đánh giá là thị trường tiềm năng cho dệt may Việt Nam bởi lẽ, tuy Canada là quốc gia nhập siêu hàng dệt may nhưng quy mô thị trường tương đối nhỏ. Do đó, họ cần các nhà xuất khẩu sẵn sàng phục vụ các đơn hàng nhỏ. Đây chính là cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may có quy mô vừa và nhỏ Việt Nam. Bên cạnh đó, hàng dệt may Việt Nam với đặc điểm có chất lượng, giá cả phải chăng đang ngày càng chinh phục được thị trường 33 triệu dân này. 11 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Canada chiếm 24,9% tổng kim ngạch, đạt 346,6 triệu USD, tăng 21,38% so với cùng kỳ năm trước.

Giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là mặt hàng thủy sản. 11 tháng 2013, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang Canada đạt kim ngạch 162,4 triệu USD, tăng 33,65% so với cùng kỳ. Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang Canada chủ yếu là tôm thẻ chân trắng xuất qua Cảng container quốc tế Việt Nam, cá tra philê đông lạnh và cá ngừ đóng hộp qua Cảng Cát Lái… Nhiều năm trở lại đây, Canada tiêu thụ khá nhiều tôm nước ấm như tôm sú, tôm chân tắng của các nước Đông Nam Á, đặc biệt, các sản phẩm tôm chế biến nhập khẩu đang ngày càng chiếm tỷ lệ cao hơn trong bữa ăn của người dân Canada. Đây chính là cơ hội cho Việt Nam với lợi thế về sản xuất tôm.

Ngoài một số mặt hàng chính chiếm đến gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Canada, một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canada trong 11 tháng vừa qua như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 237,20%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 77,34%; hàng rau quả tăng 30,57% và hạt điều tăng 27,36% so với cùng kỳ… Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt.

Thống kê sơ bộ Tổng cục Hải quan xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Canada 11 tháng 2013 – ĐVT: USD

 
KNXK 11T/2013
KNXK 11T/2012
Tốc độ tăng trưởng (%)
Tổng kim ngạch
1.389.179.572
1.050.435.922
32,25
hàng dệt, may
346.600.128
285.541.586
21,38
hàng thủy sản
162.436.700
121.534.449
33,65
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
145.770.203
43.230.072
237,20
giày dép các loại
141.209.305
120.813.904
16,88
phương tiện vận tải và phụ tùng
109.555.009
2.012.843.633
-94,56
gỗ và sản phẩm gỗ
107.707.913
103.762.056
3,80
hạt điều
57.656.077
45.270.781
27,36
máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác
32.939.789
18.573.989
77,34
túi xách, ví,vali, mũ và ôdù
32.486.773
25.864.935
25,60
sản phẩm từ sắt thép
31.425.116
43.230.072
-27,31
kim loại thường khác và sản phẩm
21.205.732
 
*
sản phẩm từ chất dẻo
18.317.312
16.493.886
11,06
Hàng rau quả
13.387.724
10.253.414
30,57
cà phê
10.219.838
16.575.775
-38,34
hạt tiêu
8.766.962
7.872.659
11,36
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
5.983.751
5.047.427
18,55
cao su
5.626.477
6.069.296
-7,30
chất dẻo nguyên liệu
5.022.855
5.497.130
-8,63
Sản phẩm mây tre, cói và thảm
4.549.063
3.758.060
21,05
thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
4.236.045
3.418.130
23,93
sản phẩm gốm sứ
3.175.307
3.485.702
-8,90

máy ảnh máy quay phim và linh kiện

2.349.648
22.193.274
-89,41
dây điệnvà dây cáp điện
30.802
50.441.258
-99,94
(Nguồn: Vinanet, Báo Hải quan)

Nguồn:Vinanet