menu search
Đóng menu
Đóng

CHLB Đức-đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong thị trường châu Âu

16:46 05/12/2013

VINANET- Đức hiện là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong thị trường châu Âu, chiếm gần 20% tổng kim ngạch. Trong 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3,8 tỷ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước.
VINANET- Đức hiện là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong thị trường châu Âu, chiếm gần 20% tổng kim ngạch. Trong 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3,8 tỷ USD, tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước.
 
Ngoại thương là một trong những nhân tố chủ yếu trong sự thành công của nền kinh tế Đức. Là nước phụ thuộc nhiều vào ngoại thương nên Đức đồng thời cũng nhập nhiều loại hàng hóa. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, phương tiện vận chuyển, hóa chất, thuốc lá, lương thực, đồ uống, kim loại và các sản phẩm dầu mỏ… Đây cũng là thị trường đầy tiềm năng đối với những mặt hàng có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam như dệt may, da giày, thủy hải sản.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam vào Đức gồm giày dép, dệt may, cà phê, sản phẩm gỗ, thủy hải sản, ba lô, cặp, túi, ví, hàng thủ công mỹ nghệ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện.
 
Trong 10 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu, với trị giá đạt 1.355.075.052 USD, tăng 42,98% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 34,8% tổng trị giá xuất khẩu.
 
Mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là cà phê, với lượng xuất 147.509 tấn, trị giá 301.284.468 USD, giảm 17,08% về lượng và 18,53% về trị giá. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta L1, L2 sang thị trường Đức, qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, Fob).
 
Tham khảo giá xuất khẩu cà phê sang Đức tháng 10/2013
Mặt hàng
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Mã GH
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1
tấn
$2,065.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
FOB
Cà phê Robusta Việt Nam loại 2
tấn
$1,864.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
FOB
 
Mặt hàng dệt may đứng ở vị trí thứ 3, với giá trị xuất khẩu 517.315.304 USD, tăng 17,24% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,3% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Đức trong 10 tháng năm 2013.
Tham khảo giá xuất khẩu hàng dệt may sang Đức tháng 10/2013
Mặt hàng
ĐVT
Giá
 Cửa khẩu
Mã GH
Áo dài phụ nữ - CAT 26
bộ
$43.96
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
FOB
Áo khoác nữ 3 lớp có mũ mã 014EE1G006 - Size44
chiếc
$31.65
Cảng Hải Phòng
FOB
Áo len nữ lông cừu ,1 lớp ,không nón ( bộ gồm 1 áo ngoài tay dài + 1 áo trong tay ngắn) Mã 64-FS14-42 A+B (13177+13178) size 40
bộ
$37.80
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
FOB
Áo jacket nam ARMKS14112, 1 lớp, dài tay, có nón, size 50
cái
$27.56
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
FOB
 
Những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước là: giấy và các sản phẩm tăng 13,69%; hàng rau quả tăng 26,92%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 51,3%; giày dép các loại tăng 10,89%; sản phẩm từ cao su tăng 34,06%. Đáng chú ý nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng tới 129,4%, thu về 268.594.394 USD.
 
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Đức 10 tháng năm 2013
 
 Mặt hàng XK
 ĐVT
10Tháng/2012
10Tháng/2013
 %tăng, giảm 10Tháng/2012 so với 10Tháng/2013
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
 Lượng (%)
 Trị giá (%)
Tổng
 
 
3.306.979.044
 
3.886.453.390
 
17,52
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
947.735.810
 
1.355.075.052
 
42.98
Cà phê
Tấn
177.886
369.791.543
147.509
301.284.468
-17,08
-18,53
Hàng dệt may
USD
 
441.245.157
 
517.315.304
 
17,24
Hàng thuỷ sản
USD
 
164.912.080
 
168.052.040
 
1,9
Gỗ và sp gỗ
USD
 
92.748.281
 
76.800.767
 
-17,19
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
USD
 
117.083.603
 
268.594.394
 
129,4
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
89.008.750
 
108.646.415
 
22,06
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
112.616.115
 
102.047.210
 
-9,38
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
86.677.703
 
93.409.036
 
7,77
Cao su
Tấn
27070
84.191.550
24539
63.622.978
-9,35
-24,43
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
71.689.342
 
79.177.126
 
10,44
Hạt tiêu
Tấn
9866
73.956.186
10719
78.807.928
8,65
6,56
Giày dép các loại
USD
 
305.063.015
 
338.290.177
 
10,89
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
17.232.318
 
16.405.908
 
-4,8
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
USD
 
23.376.008
 
18.606.909
 
-20,4
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
32.935.753
 
13.329.567
 
-59,53
Hạt điều
Tấn
3369
25.711.064
3734
26.309.386
10,83
2,33
Sản phẩm từ cao su
USD
 
9.643.476
 
12.927.797
 
34,06
Sản phẩm hoá chất
USD
 
8.217.817
 
5.128.869
 
-37,59
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
USD
 
7.095.927
 
10.736.351
 
51,3
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
USD
 
3.484.300
 
1.512.629
 
-56,59
Hàng rau quả
USD
 
6.736.375
 
8.549.926
 
26,92
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
4.172.439
 
 
 
-100
Chè
Tấn
2585
4.433.946
2.149
3.841.007
-16,87
-13,37
Giấy và các sản phẩm từ giấy
USD
 
1.995.263
 
2.268.436
 
13,69
Sắt thép các loại
Tấn
 
 
95
280.434
 
 
 

Nguồn:Vinanet