Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia tháng 5/2010 đạt 137 triệu USD, giảm 16,3% so với tháng 4/2010 và tăng 19,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2010 đạt 680,9 triệu USD, giảm 4,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia bằng 52% so với kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia 5 tháng đầu năm 2010. Như vậy, trong 5 tháng đầu năm 2010 Việt Nam nhập siêu từ Malaysia.
Dầu thô là mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2010, đạt 235,7 triệu USD, giảm 36,6% so với cùng kỳ, chiếm 34,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, những mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sắt thép các loại đạt 44,4 triệu USD, tăng 257,5% so với cùng kỳ, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dây điện và dây cáp điện đạt 1,4 triệu USD, tăng 228,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 17,6 triệu USD, tăng 219,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hoá chất đạt 1,3 triệu USD, tăng 196,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Xăng dầu các loại đạt 3,2 triệu USD, giảm 63,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là quặng và khoáng sản khác đạt 46 nghìn USD, giảm 51,6% so với cùng kỳ; sau cùng là gạo đạt 79,5 triệu USD, giảm 38,3% so với cùng kỳ, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng
|
Kim ngạch XK 5T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 5T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
714.335.498
|
680.916.024
|
- 4,7
|
Hàng thuỷ sản
|
12.184.735
|
12.243.975
|
+ 0,5
|
Hàng rau quả
|
2.256.780
|
2.973.965
|
+ 31,8
|
Hạt điều
|
761.810
|
1.225.148
|
+ 60,8
|
Cà phê
|
12.900.529
|
17.289.736
|
+ 34
|
Hạt tiêu
|
2.713.774
|
3.568.412
|
+ 31,5
|
Gạo
|
128.802.355
|
79.511.665
|
- 38,3
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
827.736
|
1.571.425
|
+ 89,8
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.622.104
|
2.380.387
|
- 9,2
|
Than đá
|
5.204.768
|
7.665.072
|
+ 47,3
|
Dầu thô
|
371.557.860
|
235.681.156
|
- 36,6
|
Xăng dầu các loại
|
8.886.902
|
3.243.765
|
- 63,5
|
Quặng và khoáng sản khác
|
95.000
|
46.000
|
- 51,6
|
Hoá chất
|
429.832
|
1.275.786
|
+ 196,8
|
Sản phẩm hoá chất
|
10.128.332
|
14.019.442
|
+ 38,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
812.977
|
1.221.715
|
+ 50,3
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
7.138.022
|
11.118.974
|
+ 55,8
|
Cao su
|
8.578.686
|
14.416.226
|
+ 68
|
Sản phẩm từ cao su
|
801.339
|
1.148.651
|
+ 43,3
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
644.343
|
929.725
|
+ 44,3
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.142.681
|
8.033.590
|
+ 56,2
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.167.800
|
6.124.204
|
+ 46,9
|
Hàng dệt, may
|
10.064.409
|
11.556.654
|
+ 14,8
|
Giày dép các loại
|
8.364.397
|
8.130.720
|
- 2,8
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.311.231
|
2.742.095
|
+ 109,1
|
Sắt thép các loại
|
12.426.391
|
44.421.676
|
+ 257,5
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.453.562
|
17.322.386
|
+ 606
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
14.499.480
|
24.102.644
|
+ 66,2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
12.293.362
|
28.436.435
|
+ 131,3
|
Dây điện và dây cáp điện
|
432.126
|
1.419.113
|
+ 228,4
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.502.760
|
17.562.289
|
+ 219,2
|
Nguồn:Vinanet