menu search
Đóng menu
Đóng

Điện thoại và linh kiện chiếm 30,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Indonesia

09:36 03/09/2014

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã thu về từ Indoensia trên 1,5 tỷ USD, tăng 16,41% so với cùng kỳ năm trước, trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm 30,2% tổng kim ngạch, đạt 457,1 triệu USD, tăng 49,80%.

(VINANET) – Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã thu về từ Indoensia trên 1,5 tỷ USD, tăng 16,41% so với cùng kỳ năm trước, trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm 30,2% tổng kim ngạch, đạt 457,1 triệu USD, tăng 49,80%.

Đáng chú ý, xuất khẩu mặt hàng hóa chất, tuy kim ngạch chỉ đạt 6,5 triệu USD, nhưng có tốc độ tăng mạnh, tăng 166,17% so với 7 tháng 2013. Mặt hàng có tốc độ tăng lớn thứ hai là than đá, đạt trên 6 triệu USD, tăng 132,6% so với cùng kỳ.

Ngoài ba mặt hàng kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang Indonesia một số mặt hàng khác nữa như: cà phê, sản phẩm từ sắt thép, giày dép, cao su, thủy sản…

Đặc biệt, so với cùng kỳ này năm trước, xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia có thêm các mặt hàng như bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc, thức ăn gia súc và nguyên liệu, nguyên phụ liệu dệt may da giày, clanke và xi măng….

Nhìn chung, trong 7 tháng 2014, xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm gần 60%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Indonesia 7 tháng 2014 – ĐVT: USD

Chủng loại hàng hóa
KNXK 7T/2014
KNXK 7T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng KN
1.509.694.392
1.296.923.497
16,41
đthoại các loại và lkiện
457.148.930
305.176.841
49,80
sắt thép các loại
182.083.830
174.753.996
4,19
máy móc, tbị, dụng cụ phụ tùng khác
83.003.470
46.684.285
77,80
sản phẩm hóa chất
53.753.001
37.584.471
43,02
phương tiện vận tải và phụ tùng
53.032.626
56.113.259
-5,49
xơ, sợi dệt các loại
47.772.121
47.703.834
0,14
hàng dệt may
47.742.621
52.633.542
-9,29
máy vi tính, sphẩm đtử và lkiện
42.261.540
38.344.834
10,21
sản phẩm từ chất dẻo
34.887.822
39.369.180
-11,38
Cà phê
32.145.051
23.164.288
38,77
sản phẩm từ sắt thép
21.825.803
12.057.238
81,02
giày dép các loại
12.537.372
11.860.866
5,70
cao su
11.749.184
9.732.111
20,73
rauquả
10.569.647
14.258.755
-25,87
giấy và các sản phảm từ giấy
8.920.350
9.287.211
-3,95
gạo
8.854.846
47.831.577
-81,49
dây điện và dây cáp điện
6.743.109
12.516.854
-46,13
hóa chất
6.507.683
2.444.891
166,17
than đá
6.058.397
2.604.598
132,60
xăng dầu các loại
5.376.059
24.797.430
-78,32
sản phẩm từ cao su
5.255.391
4.739.150
10,89
chè
3.418.833
7.597.907
-55,00
thủy sản
3.233.013
1.751.013
84,64
sản phẩm gốm, sứ
2.795.502
4.798.094
-41,74
quặng và khoáng sản
1.101.229
1.406.055
-21,68
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet