Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo trong những năm gần đây liên tục tăng trưởng. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang Áo đạt 1,90 tỷ USD, tăng gần 80% so với năm 2012.
Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang Áo 2009- 2013 (ĐVT: triệu USD)
Năm
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
KN xuất khẩu
|
103,38
|
144,02
|
461,53
|
1.065,23
|
1.905,28
|
Trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Áo đạt 285,37 triệu USD, tăng 6,68% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Áo là: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…Trong đó, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện vẫn dẫn đầu trong bảng xuất khẩu, thu về 244,12 triệu USD, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 85,5% tỷ trọng.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng gồm: Nguyên phụ liệu dệt, may da giày tăng 81,14%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 6,59%; sản phẩm mây, tre cói và thảm tăng 51,07%. Bên cạnh đó, một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 1,16%; hàng dệt may giảm 25,56%; sản phẩm gốm sứ giảm 30,68% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện nay các mặt hàng Áo có nhu cầu cao gồm có: đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử...Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để kết nối với doanh nghiệp Áo doanh nghiệp Việt Nam có thể thông qua hội chợ triển lãm để giới thiệu sản phẩm, nếu có thể giới thiệu đầy đủ các chứng nhận chất lượng sản phẩm là tốt nhất.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Áo 2 tháng năm 2014
Mặt hàng
|
2Tháng/2013
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2013 so với cùng kỳ năm trước
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
267.503.964
|
285.371.577
|
+6,68
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
224.588.509
|
244.128.820
|
+8,7
|
Giày dép các loại
|
5.854.577
|
6.065.879
|
+3,61
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
2.535.994
|
2.506.676
|
-1,16
|
Hàng dệt may
|
2.343.320
|
1.744.362
|
-25,56
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
638.729
|
1.156.962
|
+81,14
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
847.364
|
903.181
|
+6,59
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
435.672
|
658.156
|
+51,07
|
Sản phẩm gốm sứ
|
453.096
|
314.072
|
-30,68
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan
Nguồn:Vinanet