menu search
Đóng menu
Đóng

Dự báo nhập khẩu quý II và 6 tháng đầu năm 2009

16:27 15/04/2009

Do nguồn cung một số mặt hàng ở trong nước đã cạn, giá thế giới giảm mạnh sẽ khiến khối lượng nhập khẩu nhiều mặt hàng gia tăng trở lại. Nhưng nhờ giá hầu hết các mặt hàng trên thị trường thế giới vẫn đứng ở mức thấp và các doanh nghiệp vẫn trong tâm lý chỉ dám nhập khẩu cầm chừng, nên nhìn chung kim ngạch nhập khẩu trong những tháng tới sẽ khó tăng mạnh và vẫn thấp hơn nhiều so với cùng kỳ 2008. Ngoài ra, ơởnhiều mặt hàng sản xuất trong nước đang dần thay thế hàng nhập khẩu cũng sẽ khiến nhập khẩu giảm như ở các mặt hàng xăng dầu, phân bón, sắt thép...

Hiện giá xăng nhập khẩu chỉ vào khoảng 460 USD/tấn, giảm 49% so với giá nhập khẩu trung bình 6 tháng đầu năm 2008; giá dầu Do là 410 USD/tấn, giảm 57%; giá cao su là 1550 USD/tấn, giảm 38%; giá phân bón Urea là 290 USD/tấn, giảm 25%; giá DAP là 405 USD/tấn, giảm 53%; phôi thép là 420-460 USD/tấn, giảm 34-38%....

Với tình hình này, dự báo, kim ngạch nhập khẩu trong quý II tới sẽ đạt trung bình khoảng 4,87 tỷ USD/tháng, giảm 37,33% so với cùng kỳ 2008 đưa kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm nay đạt 26,6 tỷ USD, giảm 40,7% so với cùng kỳ năm 2008.

Dự báo nhập khẩu một số mặt hàng trong quý II và 6 tháng đầu năm 2009

Tên hàng

ĐVT

Quý II/2009

Ước 6 tháng

 

 

Lượng

Trị giá (ngàn USD)

Lượng

Trị giá (ngàn USD)

Hàng thuỷ sản

USD

 

77.758

 

146.200

Sữa và SP Sữa

-

 

106.578

 

215.000

Hàng rau quả

-

 

57.779

 

112.000

Lúa mỳ

Tấn

221.893

66.651

465.000

132.525

Dầu mỡ động thực vật

USD

 

131.265

 

228.000

Bánh kẹo và các sản phẩm làm từ ngũ cốc

-

 

21.805

 

48.000

Thức ăn chăn nuôi

-

 

371.066

 

635.000

NPL thuốc lá

-

 

40.020

 

75.400

Clinker

Tấn

143.896

24.343

264.000

44.662

Xăng dầu các loại

-

2.809.691

1.327.016

5.828.000

2.472.500

-Xăng

-

834.248

428.661

1.710.000

805.000

-Diesel

-

1.419.274

689.129

2.896.000

1.265.000

-Mazut

-

419.825

116.862

910.000

226.000

-Nhiên liệu bay

-

156.022

84.410

317.000

163.000

-Dầu hoả

-

20.322

7.956

35.000

13.500

Khí đốt hoá lỏng

-

224.664

135.376

440.000

250.000

SP từ dầu mỏ khác

USD

 

101.649

 

198.000

Hoá chất

-

 

369.336

 

675.000

Các SP hoá chất

-

 

297.304

 

556.000

NPL dược phẩm

-

 

41.463

 

75.600

Tân dược

-

 

192.872

 

415.000

Phân bón các loại

Tấn

891.810

369.452

1.807.000

658.000

-URE

-

258.647

75.096

501.000

144.000

-NPK

-

78.382

32.890

156.000

65.000

-DAP

-

49.907

97.248

320.000

202.000

-SA

-

293.747

46.089

545.000

79.000

-Phân bón loại khác

-

218.048

122.515

285.000

168.000

Thuốc trừ sâu và NL

USD

 

109.352

 

192.000

Chất dẻo NL

Tấn

464.427

639.157

922.000

1.125.000

Sản phẩm từ chất dẻo

USD

 

205.831

 

395.000

Cao su

Tấn

56.865

98.852

101.000

165.000

SP từ cao su

USD

 

53.405

 

98.500

Gỗ và SP gỗ

-

 

218.385

 

345.000

Giấy các loại

Tấn

198.416

138.690

375.000

267.000

Sản phẩm từ giấy

USD

 

79.901

 

142.000

Bông

Tấn

48.685

57.320

78.500

96.500

Sợi

-

120.097

187.869

219.000

331.000

Vải

USD

 

970.673

 

1.748.000

NPL dệt may, da giày

-

 

488.046

 

860.000

Đá, kim loại quý

-

 

20.851

 

52.000

Sắt thép

Tấn

1.361.304

816.253

2.650.000

1.576.000

-Phôi thép

-

419.741

175.400

726.000

301.000

SP từ sắt thép

USD

 

364.914

 

712.000

Kim loại thường khác

Tấn

120.534

316.823

215.000

542.000

Đồng

-

26.614

100.903

51.000

191.000

SP kim loại thường khác

USD

 

34.788

 

64.000

Máy vi tính, SP điện tử

-

 

805.005

 

1.421.000

Máy móc tbị

-

 

2.999.499

 

5.353.000

Dây điện, dây cáp điện

-

 

82.600

 

149.000

Ôtô nguyên chiếc

Chiếc

5.983

105.459

12.100

214.000

Linh kiện, phụ tùng ôtô

USD

 

186.432

 

359.000

Xe máy nguyên chiếc

Chiếc

21.314

29.658

45.200

61.000

Linh kiện xe máy

USD

 

123.049

 

228.000

Phương tiện vận tải khác

-

 

148.408

 

252.000

Hàng hoá khác

-

 

1.424.860

 

2.720.000

Tổng

USD

 

14.619.814

 

26.595.887

(VTIC)

Nguồn:Vinanet