menu search
Đóng menu
Đóng

Dược phẩm chiếm trên 20% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Pháp

14:14 15/04/2014

Hai tháng 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Pháp 131,2 triệu USD, giảm 44,48% so với 2 tháng 2013

(VINANET) - Số liệu  thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam về tình hình nhập khẩu từ thị trường Pháp trong 2 tháng đầu năm 2014, thì dược phẩm là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất, với kim ngạch 27,8 triệu USD, trong đó tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt nam từ thị trường Pháp trong 2 tháng đầu năm là 131,2 triệu USD, chiếm 21,2%, nếu so với cùng kỳ năm trước, thì nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Pháp giảm 31,06%.

Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ, phụ tùng với 23,4 triệu USD, giảm 34,48%; kế đến là sản phẩm từ sắt thép, giảm 42,81%, tương đương với 7,4 triệu USD…

Như vậy, 3 mặt hàng chính nhập khẩu từ thị trường Pháp đều giảm kim ngạch, trong đó hai tháng 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Pháp 131,2 triệu USD, giảm 44,48% so với 2 tháng 2013 – đây cũng là nguyên nhân làm giảm tốc độ nhập khẩu từ Pháp của Việt Nam trong thời gian qua.

Đáng chú ý, hai tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Pháp có thêm mặt hàng quặng và khoáng sản, bông các loại với kim ngạch đạt lần lượt 542,9 nghìn USD và 159,5 nghìn USD.

Nói về tốc độ tăng trưởng các mặt hàng nhập khẩu từ Pháp trong hai tháng đầu năm 2014, thì số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 52%, trong đó kim loại thường có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 368,65% kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ tăng 174,12%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Pháp 2 tháng 2014 –ĐVT: USD

 
KNNK 2T/2014
KNNK 2T/2013
% so sánh
Tổng KN
131.242.784
236.389.488
-44,48
dược phẩm
27.830.659
40.368.480
-31,06
máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
23.446.739
35.784.919
-34,48
sản phẩm từ sắt thép
7.418.647
12.971.592
-42,81
sản phẩm hóa chất
6.198.088
5.692.072
8,89
sữa và sản phẩm
4.306.038
10.534.984
-59,13
gỗ và sản phẩm gỗ
3.286.309
1.198.858
174,12
sắt thép các loại
3.079.804
2.494.521
23,46
hóa chất
3.004.326
2.806.617
7,04
thức ăn gia súc và nguyên liệu
2.987.870
2.559.552
16,73
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
2.543.637
5.086.924
-50,00
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
2.388.483
77.993.463
-96,94
kim loại thường khác
2.083.900
444.664
368,65
sản phẩm từ hóa chất
1.445.881
850.748
69,95
chất dẻo nguyên liệu
1.392.446
1.200.781
15,96
ô tô nguyên chiếc các loại
1.245.015
735.197
69,34
nguyên phụ liệu thuốc lá
1.200.280
948.029
26,61
đá quý kim loại quý và sản phẩm
1.148.694
2.349.298
-51,10
cao su
1.146.073
1.945.422
-41,09
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
885.093
1.199.201
-26,19
nguyên phụ liệu dược phẩm
833.647
958.213
-13,00
vải các loại
755.534
658.921
14,66
dây điện và dây cáp điện
555.457
988.575
-43,81
sản phẩm từ cao su
532.252
421.464
26,29
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
435.341
1.346.165
-67,66
giấy các loại
323.313
172.124
87,84
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet