(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô đạt 806,43 triệu USD, tăng 28,44% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng đầu năm 2013, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico đạt trung bình 28,44% chủ yếu nhờ những mặt hàng chính gồm giày dép, thủy sản, điện thoại và linh kiện, hàng dệt may, càphê, máy vi tính và sản phẩm điện tử cùng linh kiện, trong đó nhóm hàng giày dép có tỷ lệ cao nhất, chiếm 26,1% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mêhicô trong 11 tháng đầu năm 2013, tăng 5,65% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, chiếm 16,7% tổng xuất khẩu. Đứng thứ ba là mặt hàng thủy sản, trị giá 93.411.368 USD, giảm 5,11% (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá tra sang thị trường Mêhicô). Mêhicô là một trong những thị trường nhập khẩu cá tra khá ổn định. Trước năm 2006, người dân Mexico chưa biết nhiều về sản phẩm cá tra của Việt Nam thì giờ đây sản phẩm này có ở hầu hết các siêu thị lớn tại Mexico như Walmart, Costco, Chedraui, Superama, Soriana…
Nhìn chung hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu vào quốc gia Mỹ Latinh này chủ yếu là hàng tiêu dùng. Trong 11 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+48,99%); phương tiện vận tải và phụ tùng (+71,7%); sản phẩm từ chất dẻo (+64,94%); gỗ và sản phẩm gỗ (+50,68%). Bên cạnh đó một số mặt hàng sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước là: hàng dệt may,giảm 0,04% (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu áo Jacket sang thị trường Mêhicô qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh); cà phê (-22,04%); cao su (-9,39%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô 11 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng 2013 so với 11 Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD
|
Lượng
|
Trị giá (USD
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
627.845.096
|
|
806.434.243
|
|
28,44
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
199.340.079
|
|
210.594.924
|
|
5,65
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
|
|
135.247.596
|
|
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
98.444.579
|
|
93.411.368
|
|
-5,11
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
55.127.210
|
|
82.132.965
|
|
48,99
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
76.048.981
|
|
76.020.973
|
|
-0,04
|
Cà phê
|
Tấn
|
39.411
|
80.025.366
|
30.414
|
62.386.116
|
-22,83
|
-22,04
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
27.527.121
|
|
47.276.680
|
|
71,7
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
20.458.059
|
|
19.234.506
|
|
6,0
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
5.884.365
|
|
9.705.558
|
|
64,94
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
8.529.180
|
|
9.028.867
|
|
5,86
|
Cao su
|
Tấn
|
1.329
|
3.628.957
|
1.307
|
3.288.304
|
-1.66
|
-9,39
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
2.064.030
|
|
3.110.176
|
|
50,68
|
Nguồn:Vinanet