Thống kê số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 1/2010 đạt 203,54 triệu USD chiếm 4% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 77,56% so với cùng kỳ và tăng 25,33% so với tháng cuối năm 2009.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường trong tháng đầu năm 2010 đều có kim ngạch tăng so với cùng kỳ. Trong đó, chỉ có một số mặt hàng có kim ngạch giảm như: Cà phê (giảm 37,29%); xăng dầu các loại (giảm 72,76%); sản phẩm hoá chất (giảm 2,11%); dây điện và dây cáp điện (giảm 47,83%); đá quý kim loại quí và sản phẩm (giảm 29,89%). Trong các mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ thì mặt hàng sắn và sản phẩm từ sắn giảm nhiều với lượng xuất trong tháng 910 tấn, trị giá 292 nghìn USD, giảm 92,7% về lượng và 84,48% về trị giá.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng đầu năm 2010 là phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may, hàng thuỷ sản, than đá… Trong đó mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng có kim ngạch cao nhất với 47,22 triệu USD chiếm 37,22% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng và chiếm 23,2% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 1/2010 của Việt Nam, tăng 227,13% so với cùng kỳ và tăng 1866,82% so với tháng cuối năm 2009.
Đứng thứ hai là mặt hàng dệt, may với kim ngạch trong tháng 29,2 triệu USD, chiếm 3,6% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này và chiếm 14,3% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc, tăng 115,23% so với cùng kỳ và 39,67% so với tháng cuối năm 2009.
Kế đến là mặt hàng thủy sản, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 25,83 triệu USD, tăng 49,23% so với cùng kỳ nhưng giảm 13,93% so với tháng 12/2009.
Thống kê số liệu xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc tháng 1/2010
Chủng loại mặt hàng
|
T1/2010
|
Kim ngạch so với cùng kỳ (%)
|
Kim ngạch so với tháng 12/09 (%)
|
Lượng
(tấn)
|
trị giá (USD)
|
Tổng kim ngạch XK
|
|
203.546.713
|
+77,56
|
+25,33
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
47.226.884
|
+227,13
|
+1.866,82
|
hàng dệt, may
|
|
29.290.149
|
+115,23
|
+39,67
|
Hàng thuỷ sản
|
|
25.830.299
|
+49,32
|
-13,93
|
Than đá
|
130.013
|
10.480.741
|
+23,98
|
+52,49
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
8.226.861
|
+38,20
|
-29,59
|
giày dép các loại
|
|
7.467.115
|
+74,73
|
+4,01
|
máy móc, thiết bị , dụng cụ phụ tùng khác
|
|
5.622.949
|
+135,85
|
-17,41
|
cao su
|
2.355
|
4.672.298
|
+126,61
|
-14,80
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
4.443.483
|
+49,09
|
32,35
|
Cà phê
|
2.553
|
3.612.742
|
-37,29
|
+11,60
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.381.537
|
+99,32
|
-11,49
|
túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
2.984.376
|
+67,40
|
+54,77
|
sắt thép các loại
|
|
1.959.561
|
+959,09
|
-17,25
|
sản phẩm hoá chất
|
|
1.512.090
|
-2,11
|
+23,48
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1.257.075
|
+8,23
|
-31,86
|
dây điện và dây cáp điện
|
|
1.244.605
|
-47,83
|
-77,77
|
sản phẩm gốm, sứ
|
|
793.901
|
+8,42
|
-19,31
|
Hàng rau quả
|
|
743.292
|
+147,99
|
+103,02
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
737.466
|
+2,92
|
-17,51
|
Xăng dầu các loại
|
1.189
|
687.158
|
-72,76
|
+429,87
|
Hạt tiêu
|
213
|
653.069
|
+211,71
|
-5,15
|
Quặng và khoáng sản khác
|
6.640
|
544.737
|
|
+8,08
|
chất dẻo nguyên liệu
|
339
|
427.733
|
+740,34
|
+187,86
|
sản phẩm từ cao su
|
|
425.926
|
+115,96
|
-2,37
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
414.252
|
+54,25
|
-12,58
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
910
|
292.050
|
-84,48
|
+6,41
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
205.560
|
-29,89
|
-53,73
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
179.450
|
-73,20
|
-32,35
|
Nguồn:Vinanet