Theo số liệu thống kê , kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 9/2010 đạt trên 293 triệu USD, giảm 2,47% so với tháng 8/2010, tính chung 9 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này đạt trên 2 tỷ USD, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 37,38% so với cùng kỳ năm 2009.
Nếu như quý II/2010 kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt trên 775 triệu USD, thì sang đến quý III, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng lên 903,9 triệu USD (quý III tăng hơn 128,9 triệu USD so với quý II).
Nếu như 2 quý đầu năm Hoa Kỳ là thị trường chủ yếu xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam thì sang đến quý III, thị trường này tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam.
Tháng 9/2010, Việt Nam đã xuất khẩu 130,8 triệu USD gỗ và sản phẩm sang thị trường Hoa Kỳ, giảm 3,04% so với tháng 8/2010, tính chung 3 quý đầu năm 2010, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường này đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 42,18% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng, tăng 33,82% so với 9 tháng năm 2009.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hoa Kỳ 3 quý đầu năm 2010
ĐVT: USD
Tháng 1
|
113.915.183
|
Tháng 2
|
57.313.488
|
Tháng 3
|
106.680.371
|
Tháng 4
|
104.208.887
|
Tháng 5
|
106.272.971
|
Tháng 6
|
116.248.632
|
Tháng 7
|
308.712.597
|
Tháng 8
|
301.341.012
|
Tháng 9
|
293.912.715
|
9 tháng
|
2.425.930.461
|
Đứng thứ hai sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản với kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng đạt 39,6 triệu USD giảm 4,78% so với tháng liền kề trước đó, tính chung 9 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này sang thị trường Nhật Bản đạt 311,5 triệu USD, tăng 20,30% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, tháng 9/2010, xuất khầu gỗ và sản phẩm gỗ sang các thị trường đều giảm về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó. Giảm mạnh nhất là thị trường Thái Lan với kim ngạch trong tháng là 154,3 nghìn USD, giảm 78,11% so với tháng 8. Tính chung 3 quý đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này sang Thái Lan đạt 5,5 triệu USD, tăng 235,04% so với cùng kỳ năm 2009. Tuy nhiên, nếu tính chung 9 tháng đầu năm 2010, thì xuất khẩu mặt hàng này tăng trưởng ở hầu khắp thị trường so với cùng kỳ năm trước và thị trường Thái Lan lại là thị trường tăng trưởng cao nhất (tăng 235,04%).
10 thị trường chính xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9, 9 tháng năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
T9/2010
|
9T/2010
|
9T/2009
|
Tăng giản KN T9/2010 so T8/2010 (%)
|
Tăng giảm KN 9T/2010 so 9T/2009 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
293.912.715
|
2.425.930.461
|
1.765.903.334
|
-2,47
|
+37,38
|
HoaKỳ
|
130.859.500
|
1.023.252.145
|
764.671.809
|
-3,04
|
+33,82
|
Nhật Bản
|
39.686.262
|
311.573.490
|
258.991.919
|
-4,78
|
+20,30
|
Trung Quốc
|
38.098.139
|
288.619.367
|
117.534.761
|
-3,97
|
+145,56
|
Anh
|
13.066.994
|
133.422.478
|
114.782.468
|
+4,30
|
+16,24
|
Hàn Quốc
|
11.627.984
|
95.474.595
|
61.770.459
|
-3,88
|
+54,56
|
Đức
|
5.781.840
|
76.686.444
|
61.536.034
|
-25,08
|
+24,62
|
Canada
|
6.667.553
|
61.762.866
|
35.149.142
|
-22,14
|
+75,72
|
Oxtrâylia
|
8.746.073
|
57.054.033
|
46.573.350
|
+3,05
|
+22,50
|
Pháp
|
3.092.736
|
48.257.609
|
39.756.639
|
+23,59
|
+21,38
|
HàLan
|
3.596.321
|
45.377.088
|
39.387.683
|
-15,35
|
+15,21
|
(Ng.Hương)
Nguồn:Vinanet