Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 7 triệu USD, giảm 31,7% so với tháng 4/2010 và giảm 12% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 53 triệu USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,17% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Philippine là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010, đạt 15,3 triệu USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: thứ nhất, Indonesia đạt 9,3 triệu USD, tăng 42% so với cùng kỳ, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Singapore đạt 1,9 triệu USD, tăng 40,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Malaysia đạt 8,3 triệu USD, tăng 29,4% so với cùng kỳ, chiếm 15,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 8,4 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ, chiếm 15,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Hoa Kỳ đạt 604,7 nghìn USD, giảm 56,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 210 nghìn USD, giảm 54,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 603 nghìn USD, giảm 11,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 5T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 5T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
45.168.918
|
53.346.040
|
+ 18,1
|
Đức
|
682.344
|
603.459
|
- 11,6
|
Hà Lan
|
461.524
|
210.208
|
- 54,5
|
Hàn Quốc
|
3.021.710
|
3.242.922
|
+ 7,3
|
Hoa Kỳ
|
1.389.990
|
604.678
|
- 56,5
|
Indonesia
|
6.529.637
|
9.269.414
|
+ 42
|
Malaysia
|
6.410.138
|
8.294.755
|
+ 29,4
|
Philippine
|
13.404.365
|
15.330.632
|
+ 14,4
|
Singapore
|
1.372.621
|
1.931.762
|
+ 40,7
|
Thái Lan
|
7.217.150
|
8.395.586
|
+ 16,3
|
Trung Quốc
|
2.025.842
|
2.299.817
|
+ 13,5
|
Nguồn:Vinanet