(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 2,56 tỷ USD, tăng 31,8% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu đã vượt qua mặt hàng ngô trở thành mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ, đạt 305.262.659 USD, tăng 31,61% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,9% tổng trị giá nhập khẩu. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ ấn Độ là( cám gạo, khô hạt dầu cải, khô dầu lạc, khô dầu đậu tương qua cảng Cát Lái, Cảng Vict-Hồ Chí Minh và cảng Hải Phòng).
Tham khảo thức ăn gia súc và nguyên liệu nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 11/2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Chủng loại
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Mã GH
|
Khô dầu cọ (Palm kernel expeller) độ ẩm: 9.5%; Aflatoxin: <10ppb. Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc thủy sản
|
tấn
|
$185.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Cám Gạo chiết dầu ( nguyện liệu sx thức ăn chăn nuôi )
|
tấn
|
$200.00
|
Cảng Vict
|
CNF
|
Khô dầu hạt cải (Rape seed meal) độ ẩm: 8.88%; Aflatoxin: <10ppb. Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc thủy sản
|
tấn
|
$257.00
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Khô dầu đậu tương. Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
|
tấn
|
$514.00
|
Cảng Hải Phòng
|
CFR
|
Tiếp đến là mặt hàng ngô, với 1.003.391 tấn, trị giá 300.463.072 USD, giảm 7,18% về lượng và giảm 0,98% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Ấn Độ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, chiếm 61% tổng trị giá nhập khẩu.
Sắt thép các loại là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba từ Ấn Độ và cũng là mặt hàng có tỉ lệ tăng kim ngạch nhập khẩu cao nhất, tăng 283,13% so với cùng kỳ 11 tháng năm ngoái. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thép cán nóng dạng cuộn và thép không gỉ dạng cuộn từ thị trường Ấn Độ qua cảng Tân Cảng-Cái Mép (Vũng Tàu) và Cảng Hải Phòng.
Trong 11 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: mặt hàng bông tăng 74,38%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụt tùng tăng 62,37%; xơ, sợi dệt các loại tăng 52,38%; sản phẩm từ dầu mỏ tăng 141,2%; hàng thủy sản tăng 121,69%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ 11 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11Tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
1.944.340.601
|
|
2.562.822.094
|
|
31,81
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
231.950.471
|
|
305.262.659
|
|
31,61
|
Ngô
|
Tấn
|
1.081.061
|
303.428.757
|
1.003.391
|
300.463.072
|
-7,18
|
-0,98
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
79.221
|
75.843.709
|
445.706
|
290.583.225
|
462,61
|
283,13
|
Dược phẩm
|
USD
|
|
213.246.158
|
|
226.363.030
|
|
6,15
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
109.106.660
|
|
177.160.454
|
|
62,37
|
Bông các loại
|
Tấn
|
50.170
|
98.439.603
|
93.070
|
171.657.741
|
85,51
|
74,38
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
51.006.442
|
|
113.074.383
|
|
121,69
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
|
100.674.595
|
68.821
|
107.778.672
|
|
7,06
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
71.300.393
|
|
81.266.548
|
|
13,98
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
15.312
|
50.363.165
|
23.988
|
76.743.346
|
56,66
|
52,38
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
26.011
|
66.651.956
|
23.711
|
66.182.221
|
-8,84
|
-0,7
|
Hóa chất
|
USD
|
|
67.348.131
|
|
63.009.765
|
|
-6,44
|
Vải các loại
|
USD
|
|
39.556.284
|
|
53.402.338
|
|
35
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
USD
|
|
44.529.883
|
|
44.729.428
|
|
0,45
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
47.767.655
|
|
42.899.755
|
|
-10,19
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
USD
|
|
16.747.659
|
|
40.395.517
|
|
141,2
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
USD
|
|
34.781.496
|
|
40.240.427
|
|
15,69
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
28.898.701
|
|
36.992.468
|
|
28,01
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
Chiếc
|
1.181
|
23.582.873
|
981
|
30.580.538
|
-16,93
|
29,67
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
|
|
139.331
|
24.653.561
|
|
|
Giấy các loại
|
Tấn
|
4382
|
14.622.000
|
12.203
|
24.323.943
|
178,48
|
66,35
|
Lúa mì
|
Tấn
|
|
|
74.399
|
24.238.218
|
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
21.018.833
|
|
17.993.050
|
|
-14,4
|
Linh kiện, phụ tùng otô
|
USD
|
|
18.603.832
|
|
16.701.817
|
|
-10,22
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
7.920.068
|
|
11.319.857
|
|
42,93
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
10.796.329
|
|
9.930.542
|
|
-8,02
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
2.901
|
8.000.634
|
2468
|
7.157.211
|
-14,93
|
-10,54
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
|
|
5.654.539
|
|
|
Dầu mỡ động thực vật
|
USD
|
|
3.772.828
|
|
5.407.128
|
|
43,32
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
4.013.907
|
|
3.680.868
|
|
-8,3
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
3.209.192
|
|
3.132.453
|
|
-2,39
|
Sp từ giấy
|
USD
|
|
377.821
|
|
592.003
|
|
56,69
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
USD
|
|
|
|
142.848
|
|
|