menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ tăng mạnh

11:20 18/12/2013

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 2,56 tỷ USD, tăng 31,8% so với cùng kỳ năm trước.

(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 2,56 tỷ USD, tăng 31,8% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu đã vượt qua mặt hàng ngô trở thành mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ, đạt 305.262.659 USD, tăng 31,61% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,9% tổng trị giá nhập khẩu. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ ấn Độ là( cám gạo, khô hạt dầu cải, khô dầu lạc, khô dầu đậu tương qua cảng Cát Lái, Cảng Vict-Hồ Chí Minh và cảng Hải Phòng).

Tham khảo thức ăn gia súc và nguyên liệu nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 11/2013
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Chủng loại
ĐVT
Giá
Cửa khẩu
Mã GH

Khô dầu cọ (Palm kernel expeller) độ ẩm: 9.5%; Aflatoxin: <10ppb. Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc thủy sản

tấn
$185.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR
Cám Gạo chiết dầu ( nguyện liệu sx thức ăn chăn nuôi )
tấn
$200.00
Cảng Vict
CNF

Khô dầu hạt cải (Rape seed meal) độ ẩm: 8.88%; Aflatoxin: <10ppb. Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc thủy sản

tấn
$257.00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CFR
Khô dầu đậu tương. Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
tấn
$514.00
Cảng Hải Phòng
CFR

Tiếp đến là mặt hàng ngô, với 1.003.391 tấn, trị giá 300.463.072 USD, giảm 7,18% về lượng và giảm 0,98% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Ấn Độ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, chiếm 61% tổng trị giá nhập khẩu.

Sắt thép các loại là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba từ Ấn Độ và cũng là mặt hàng có tỉ lệ tăng kim ngạch nhập khẩu cao nhất, tăng 283,13% so với cùng kỳ 11 tháng năm ngoái. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu thép cán nóng dạng cuộn và thép không gỉ dạng cuộn từ thị trường Ấn Độ qua cảng Tân Cảng-Cái Mép (Vũng Tàu) và Cảng Hải Phòng.

Trong 11 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: mặt hàng bông tăng 74,38%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụt tùng tăng 62,37%; xơ, sợi dệt các loại tăng 52,38%; sản phẩm từ dầu mỏ tăng 141,2%; hàng thủy sản tăng 121,69%.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ 11 tháng năm 2013

 
Mặt hàng
ĐVT
11Tháng/2012
 11Tháng/2013
 
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng (%)
Trị giá (%)
Tổng
 
 
1.944.340.601
 
2.562.822.094
 
31,81
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
231.950.471
 
305.262.659
 
31,61
Ngô
Tấn
1.081.061
303.428.757
1.003.391
300.463.072
-7,18
-0,98
Sắt thép các loại
Tấn
79.221
75.843.709
445.706
290.583.225
462,61
283,13
Dược phẩm
USD
 
213.246.158
 
226.363.030
 
6,15
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
109.106.660
 
177.160.454
 
62,37
Bông các loại
Tấn
50.170
98.439.603
93.070
171.657.741
85,51
74,38
Hàng thủy sản
USD
 
51.006.442
 
113.074.383
 
121,69
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
 
100.674.595
68.821
107.778.672
 
7,06
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
71.300.393
 
81.266.548
 
13,98
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
15.312
50.363.165
23.988
76.743.346
56,66
52,38
Kim loại thường khác
Tấn
26.011
66.651.956
23.711
66.182.221
-8,84
-0,7
Hóa chất
USD
 
67.348.131
 
63.009.765
 
-6,44
Vải các loại
USD
 
39.556.284
 
53.402.338
 
35
Nguyên phụ liệu dược phẩm
USD
 
44.529.883
 
44.729.428
 
0,45
Sản phẩm hóa chất
USD
 
47.767.655
 
42.899.755
 
-10,19
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
USD
 
16.747.659
 
40.395.517
 
141,2
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
USD
 
34.781.496
 
40.240.427
 
15,69
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
28.898.701
 
36.992.468
 
28,01
Ô tô nguyên chiếc các loại
Chiếc
1.181
23.582.873
981
30.580.538
-16,93
29,67
Quặng và khoáng sản khác
Tấn
 
 
139.331
24.653.561
 
 
Giấy các loại
Tấn
4382
14.622.000
12.203
24.323.943
178,48
66,35
Lúa mì
Tấn
 
 
74.399
24.238.218
 
 
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
21.018.833
 
17.993.050
 
-14,4
Linh kiện, phụ tùng otô
USD
 
18.603.832
 
16.701.817
 
-10,22
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
7.920.068
 
11.319.857
 
42,93
Sp từ chất dẻo
USD
 
10.796.329
 
9.930.542
 
-8,02
Phân bón các loại
Tấn
2.901
8.000.634
2468
7.157.211
-14,93
-10,54
Hàng rau quả
USD
 
 
 
5.654.539
 
 
Dầu mỡ động thực vật
USD
 
3.772.828
 
5.407.128
 
43,32
Sp từ cao su
USD
 
4.013.907
 
3.680.868
 
-8,3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
USD
 
3.209.192
 
3.132.453
 
-2,39
Sp từ giấy
USD
 
377.821
 
592.003
 
56,69
Sữa và sản phẩm sữa
USD
 
 
 
142.848