Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 11/2008 đạt 95.531.495 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất cả nước 11 tháng đầu năm 2008 lên 1.618.241.899 USD, tăng 27,7% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 32% so với tháng 10/2008.
Nguồn hoá chất được nhập khẩu nhiều nhất là Trung Quốc: 429.755.616 USD, Đài Loan: 393.004.103 USD, Singapore: 164.985.422 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 11/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
234.953 |
740.817 |
CH Ailen |
37.323 |
558.557 |
Ấn Độ |
2.127.704 |
35.613.128 |
Anh |
323.799 |
3.585.188 |
Áo |
|
278.692 |
Ả rập Xê út |
|
2.784.638 |
Ba Lan |
28.362 |
274.035 |
Bỉ |
1.100.615 |
13.379.647 |
Brazil |
186.880 |
1.045.663 |
Bulgari |
|
337.213 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
142.584 |
1.895.281 |
Canada |
47.378 |
454.866 |
Đài Loan |
22.458.822 |
393.004.103 |
Đan Mạch |
28.800 |
291.439 |
CH LB Đức |
1.634.769 |
23.492.515 |
Hà Lan |
713.681 |
6.847.405 |
Hàn Quốc |
4.381.054 |
109.203.552 |
Hồng Kông |
1.651.474 |
18.777.032 |
Hungari |
|
500.750 |
Indonesia |
5.521.664 |
68.717.236 |
Italia |
229.356 |
2.987.591 |
Lào |
32.000 |
332.578 |
Malaysia |
3.295.407 |
96.269.009 |
Mỹ |
1.037.462 |
32.185.216 |
Na uy |
52.200 |
904.903 |
CH Nam Phi |
52.480 |
485.928 |
Liên bang Nga |
384.240 |
6.883.788 |
Nhật Bản |
5.724.209 |
132.349.821 |
Ôxtrâylia |
346.622 |
6.927.024 |
Phần Lan |
|
604.242 |
Pháp |
654.487 |
7.143.010 |
Philippine |
35.982 |
1.034.008 |
Singapore |
8.124.437 |
164.985.422 |
Tây Ban Nha |
129.302 |
2.034.965 |
Thái Lan |
8.346.694 |
75.489.744 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
69.870 |
2.484.761 |
Thuỵ Điển |
|
495.566 |
Thuỵ Sĩ |
61.425 |
884.498 |
Trung Quốc |
28.504.850 |
429.755.616 |
Ucraina |
288.278 |
2.419.806 |
Tổng |
95.531.495 |
1.658.102.983 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet