Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 6/2008 đạt 144.184.810 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất cả nước 6 tháng đầu năm 2008 lên USD, tăng 40,7% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 9% so với tháng 5/2008. Nguồn hoá chất được nhập khẩu nhiều nhất là Đài Loan: 233.899.280 USD, Trung Quốc: 224.114.392 USD, Singapore: 93.686.360 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 6/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2008 (USD) |
CH Ailen |
35.095 |
312.876 |
Ấn Độ |
2.994.716 |
19.744.207 |
Anh |
327.175 |
2.180.955 |
Áo |
|
252.602 |
Ả rập Xê út |
325.940 |
1.917.365 |
Bỉ |
690.151 |
5.784.078 |
Brazil |
104.344 |
367.421 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
|
1.408.561 |
Đài Loan |
29.757.966 |
233.899.280 |
Đan Mạch |
|
217.993 |
CH LB Đức |
1.730.147 |
13.295.549 |
Hà Lan |
348.486 |
3.247.466 |
Hàn Quốc |
6.458.309 |
61.386.059 |
Hồng Kông |
1.006.092 |
12.555.888 |
Hungari |
|
270.179 |
Indonesia |
4.734.981 |
34.649.472 |
Italia |
234.652 |
1.848.204 |
Malaysia |
12.320.998 |
54.414.890 |
Mỹ |
2.511.693 |
17.096.107 |
Na uy |
108.660 |
269.171 |
CH Nam Phi |
|
224.974 |
Liên bang Nga |
467.361 |
2.994.663 |
Nhật Bản |
12.840.990 |
73.661.577 |
Ôxtrâylia |
519.360 |
4.338.177 |
Phần Lan |
|
213.572 |
Pháp |
482.811 |
3.669.265 |
Philippine |
80.590 |
795.125 |
Singapore |
17.489.161 |
93.686.360 |
Tây Ban Nha |
295.768 |
1.044.819 |
Thái Lan |
5.735.050 |
36.722.333 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
253.168 |
1.608.768 |
Thuỵ Điển |
43.000 |
318.539 |
Thuỵ Sĩ |
42.338 |
421.681 |
Trung Quốc |
42.487.808 |
224.114.392 |
Tổng |
144.184.810 |
914.638.531 |
(TTTM)
Nguồn:Vinanet