menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 tăng 16,3%

14:45 03/10/2011
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 536,7 triệu USD, tăng 27,7% so với cùng kỳ, chiếm 27,5% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 231 triệu USD, giảm 1,2% so với tháng trước nhưng tăng 8,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,95 tỉ USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 536,7 triệu USD, tăng 27,7% so với cùng kỳ, chiếm 27,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Áo đạt 1,4 triệu USD, tăng 50,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 124 triệu USD, tăng 34% so với cùng kỳ, chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 109 triệu USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 536,7 triệu USD.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Ôxtrâylia đạt 11 triệu USD, giảm 39,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 1,5 triệu USD, giảm 27% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 2,7 triệu USD, giảm 23,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Achentina đạt 18 triệu USD, giảm 16,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.677.989.535

1.952.120.355

+ 16,3

Achentina

21.959.398

18.250.740

- 16,9

Ấn Độ

37.395.499

41.193.518

+ 10,2

Anh

8.393.044

10.440.251

+ 24,4

Áo

917.040

1.379.531

+ 50,4

Ba Lan

5.154.115

6.243.045

+ 21,1

Braxin

42.980.843

50.650.715

+ 17,8

Canada

6.029.541

6.897.459

+ 14,4

Đài Loan

273.077.572

280.921.938

+ 2,9

Đan Mạch

2.931.665

 

 

Đức

11.083.768

13.814.321

+ 24,6

Hà Lan

2.062.682

1.505.702

- 27

Hàn Quốc

296.255.923

363.667.737

+ 22,8

Hoa Kỳ

92.521.228

123.996.230

+ 34

Hồng Kông

120.063.029

133.844.254

+ 11,5

Indonesia

20.657.470

23.149.538

+ 12

Italia

47.508.223

49.905.518

+ 5

Malaysia

9.052.210

9.543.521

+ 5,4

Niu zi lân

7.652.735

8.161.012

+ 6,6

Nhật Bản

81.749.205

109.179.336

+ 33,6

Ôxtrâylia

18.899.449

11.429.192

- 39,5

Pakistan

 

10.345.153

 

Pháp

7.199.001

7.285.383

+ 1,2

Singapore

3.520.606

2.685.282

- 23,7

Tây Ban Nha

6.500.146

7.223.963

+ 11,1

Thái Lan

65.009.348

81.104.437

+ 24,8

Trung Quốc

420.276.386

536.666.622

+ 27,7

 

 

Nguồn:Vinanet