Khảo sát giá nhập khẩu thuốc trong tháng 9/08, nhận thấy tỷ lệ thuốc thành phẩm có giá thay đổi chiếm 10%. Hầu hết các mặt hàng có giá thay đổi dao động với biên độ hẹp trong khoảng từ 3% - 12%. Các mặt hàng tân dược nhập về trong tháng khá đa dạng, trong tổng số 1.765 lô hàng thì có đến 1.600 loại thuốc, tập trung nhiều nhất ở nhóm thuốc chuyển hoá dinh dưỡng, kháng sinh, chống viêm – giảm đau – hạ nhiệt…
Như vậy, tính đến hết tháng 9/2008, thuốc thành phầm nhập khẩu vào nước ta chiếm khoảng 60% thị phần, thuốc sản xuất trong nước hiện gặp nhiều khó khăn do cơ sở vât chất cũ và giá nguyên phụ liệu sản xuất thuốc hiện cũng ở mức khá cao. Các mặt hàng có hoạt chất Amoxicillin, kali Clavulanate; Paracetamol; Cefuroxim; Ceftriaxone; các Acid amin … chúng ta vẫn đang phải nhập rất nhiều, 9 tháng qua nhóm hoạt chất này đứng đầu về trị giá nhập khẩu.
Thống kê các nhóm hàng có trị giá nhập khẩu đạt cao nhất từ đầu năm đến nay nhận thấy, thuốc kháng sinh, chống viêm – giảm đau – hạ nhiệt, nhóm da liễu… đang có xu hướng nhập khẩu giảm. Trong khi nhóm thuốc như chuyển hoá dinh dưỡng (bao gồm các loại dịch truyền), nhóm tim mạch và đặc biệt là nhóm thuốc ung thư và vắc xin… lại có chiều hướng nhập khẩu nhiều hơn, cụ thể:
Trong tháng 9/2008, trị giá nhập khẩu nhóm thuốc chuyển hoá dinh dưỡng đạt khá cao trên 9,3 triệu USD, nâng tổng trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng đầu năm lên trên 72 triệu USD, tăng 41,5% so cùng kỳ năm trước. Trong khi trị giá nhập khẩu nhóm kháng sinh trong 9 tháng qua cũng đạt gần 90 triệu USD, nhưng so cùng kỳ năm trước tốc độ nhập khẩu nhóm hàng này giảm 3%. Hiện nhóm thuốc kháng sinh vẫn dẫn đầu về trị giá nhập khẩu và chiếm 15% tổng trị giá nhập khẩu thuốc của cả nước.
Đáng chú ý hơn cả là nhóm thuốc vắc xin với trị giá nhập khẩu đạt khá cao trên 28 triệu USD, với hầu hết các sản phẩm đều giữ giá ở mức ổn định so với năm 2007. Tuy nhiên, lượng thuốc vắc xin nhập khẩu trong 9 tháng đầu năm nay ở mức cao hơn hẳn so cùng kỳ năm trước, đây chính là nguyên nhân cơ bản khiến trị giá nhập khẩu nhóm hàng này tăng đến 64,3% về trị giá so cùng kỳ năm trước. Nhóm thuốc ung thư cũng được nhập khẩu rất nhiều từ đầu năm đến nay với trị giá nhập khẩu đạt gần 30 triệu USD. Đây là nhóm thuốc đặc trị với đơn giá trung bình còn ở mức cao, trong khi thuốc sản xuất trong nước chưa thể đáp ứng được nên trị giá nhập khẩu có tăng đến 77% so cùng kỳ năm trước là hoàn toàn bình thường.
Nhìn chung, cơ cấu nhập khẩu các nhóm hàng khác về cơ bản so cùng kỳ năm trước là ổn định, một số nhóm hàng có tăng giảm đôi chút về trị giá chủ yếu là do lượng nhập thay đổi.
Tham khảo các nhóm hàng đạt kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2008
Nhóm hàng |
Trị giá nhập khẩu (USD) |
9 tháng 08 so 9 tháng 07 (%) |
Tỷ trọng NK trong 9 tháng đầu 08 (%) |
Tháng 9/2008 |
9 tháng 2008 |
Chuyển hóa dinh dưỡng |
9.392.919 |
72.872.977 |
41,52 |
11,91 |
Kháng sinh |
9.185.193 |
89.859.150 |
-3,00 |
14,69 |
Tim mạch |
5.037.811 |
60.117.951 |
19,02 |
9,83 |
Chống viêm, giảm đau, hạ nhiệt |
4.421.568 |
38.322.129 |
-2,50 |
6,26 |
Tiêu hoá |
3.525.208 |
46.745.324 |
2,12 |
7,64 |
Vắc xin |
3.480.143 |
28.793.531 |
64,25 |
4,71 |
Phụ sản |
2.570.548 |
18.856.576 |
19,57 |
3,08 |
Huyết học |
2.014.914 |
10.277.021 |
32,28 |
1,68 |
Ung thư |
1.678.483 |
29.993.102 |
77,04 |
4,90 |
Da liễu |
1.028.915 |
8.949.883 |
-33,48 |
1,46 |
Gây mê - hồi sức |
982.129 |
11.306.417 |
-61,05 |
1,85 |
Tai mũi họng |
980.085 |
5.167.710 |
74,90 |
0,84 |
Xương khớp |
952.406 |
6.569.876 |
-3,88 |
1,07 |
Nhóm khác |
27.928.118 |
184.005.178 |
68,73 |
30,07 |
Tổng |
73.178.438 |
611.836.825 |
22,60 |
100,00 |
Qua khảo sát các mặt hàng được nhập về trong tháng, nhận thấy tỷ lệ thuốc thành phẩm có giá thay đổi chiếm 10%. Hầu hết các mặt hàng có giá thay đổi dao động với biên độ hẹp trong khoảng từ 3% - 12%.
Đáng chú ý, tháng trước thuốc thành phẩm nhập khẩu song song chiếm số lượng khá khiên tốn thì trong tháng này được nhập nhiều hơn. Tuy nhiên, các mặt hàng có giá nhập chênh lệch giữa các thị trường có rất ít, chủ yếu là do thiếu thông tin về giá cả thuốc lại không được cung cấp thông tin kịp thời nên hệ quả nhiều doanh nghiệp phải nhập hàng với giá cao hơn.
Bên cạnh đó, có những mặt hàng cùng tên thương mại, cùng hoạt chất nhưng khác nhau về liều lượng, cách đóng gói… giá cả cũng rất chênh lệch như: Ibuprofen 400mg h/10 vỉ x 10v của ấn Độ có giá là 0,4 USD/hộp, trong khi cũng mặt hàng này nhưng được nhập từ Malaysia loại FC có đơn giá 0,8 USD/hộp; Diclofenac Inj 75mg h/10 ống 3ml của Nga giá 0,75 USD/hộp, cùng loại Sodium nhập từ ấn Độ có đơn giá 3,9 USD/hộp; Dexamethasone Phosphate (Dexamethasone) h/50 ống nhập từ Trung Quốc giá 1,35 USD/hộp, trong khi sản phẩm Dexamethasone Sodium Phosphate h/10 ống của Hàn Quốc có đơn giá 0,45 USD/hộp…
Tham khảo các mặt hàng nhập khẩu song song trong tháng 9/2008
Mặt hàng |
Đvt |
Đơn giá TT cung cấp (USD/ĐVT) |
Đơn giá TT NKSS (USD/ĐVT) |
TT |
Giá |
Mã GH |
TT |
Giá |
Mã GH |
Augmentine 875/125mg (Amoxcillina) |
Viên |
Hồng Kông |
0,57 |
CIP |
Anh |
0,79 |
CIF |
Aussamin viên nang 500 mg h/5 vỉ x 12v |
Hộp |
Malaysia |
6,35 |
CIF |
Australia |
6,35 |
CIP |
Azopt (Brinzolamide) h/1 lọ 5ml |
Hộp |
Thuỵ Sỹ |
5,34 |
CIF |
Mỹ |
5,34 |
CIF |
Catacol (Dinatri Inosin Monophosphate) h/1 lọ 10ml |
Hộp |
Pháp |
1,10 |
CIF |
Tây Ban Nha |
1,10 |
CIF |
Ceftriaxone 1G |
Lọ |
Trung Quốc |
0,33 |
CIF |
Pháp |
1,95 |
CIF |
Cephradine 1G h/10 lọ |
Lọ |
ấn Độ |
0,30 |
CIF |
Trung Quốc |
0,32 |
CIF |
Dexamethasone Phosphate (Dexamethasone) |
ống |
Trung Quốc |
0,03 |
CIF |
Hàn Quốc |
0,05 |
CIF |
Hemax (Eryhtropoietin Alfa) 2000 Ui h/1 lọ + 1 dung môi pha tiêm |
Hộp |
Ba Lan |
10,00 |
CIF |
Achentina |
10,00 |
CIF |
Ibuprofen 400mg h/10 vỉ x 10v |
Hộp |
ấn Độ |
0,40 |
CIF |
Malaysia |
0,80 |
CIF |
Mastu S Oint (Lidocain) |
Hộp |
Hồng Kông |
1,53 |
CIF |
Đức |
1,53 |
CIF |
Peratam h/10lọ |
Hộp |
ấn Độ |
20,00 |
CIF |
Hàn Quốc |
20,00 |
CIF |
Protovan Inj 200mg/20ml (Propofol) h/5 ống |
Hộp |
Hàn Quốc |
19,00 |
CIP |
Triều Tiên |
19,25 |
CIF |
Sevorane (Sevoflurane) dung dịch hýt 250ml h/1 lọ |
Hộp |
Mỹ |
147,57 |
CIF |
Singapore |
152,96 |
CIF |
Travatan h/1lọ 2,5ml |
Hộp |
Thuỵ Sỹ |
10,73 |
CIF |
Mỹ |
10,73 |
CIF |
Vigamox h/1 lọ 5ml |
Hộp |
Thuỵ Sỹ |
4,12 |
CIF |
Mỹ |
4,12 |
CIF |
(TTM)
Nguồn:Internet