Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 43,5 triệu USD, tăng 30,9% so với tháng trước và tăng 8,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 414 triệu USD, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 170,7 triệu USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ, chiếm 41,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Ấn Độ đạt 40,4 triệu USD, tăng 7% so với cùng kỳ, chiếm 9,8% trong tổng kim ngạch.
Trong 10 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Anh đạt 22 triệu USD, tăng 116,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 11,4 triệu USD, tăng 83,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Singapore đạt 19 triệu USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Hoa Kỳ đạt 5,2 triệu USD, giảm 39,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 3,1 triệu USD, giảm 32,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Sĩ đạt 24,8 triệu USD, giảm 22,4% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 9T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 9T/2010USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
371.636.171
|
414.126.376
|
+ 11,4
|
Ấn Độ
|
37.726.747
|
40.382.866
|
+ 7
|
Anh
|
10.203.607
|
22.100.870
|
+ 116,6
|
Đài Loan
|
1.335.131
|
1.505.053
|
+ 12,7
|
Đức
|
27.089.604
|
22.674.232
|
- 16,3
|
Hàn Quốc
|
19.841.240
|
19.603.956
|
- 1,2
|
Hoa Kỳ
|
8.569.129
|
5.169.079
|
- 39,7
|
Indonesia
|
10.443.393
|
13.703.046
|
+ 31,2
|
Malaysia
|
4.589.888
|
3.109.064
|
- 32,3
|
Nhật Bản
|
17.920.812
|
17.043.287
|
- 4,9
|
Pháp
|
6.205.000
|
11.387.896
|
+ 83,5
|
Singapore
|
11.274.789
|
19.001.062
|
+ 68,5
|
Thái Lan
|
16.217.833
|
23.241.602
|
+ 43,3
|
Thuỵ Sĩ
|
31.904.080
|
24.763.095
|
- 22,4
|
Trung Quốc
|
149.355.889
|
170.702.703
|
+ 14,3
|
Nguồn:Vinanet