Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 38 triệu USD, giảm 21% so với tháng trước và giảm 2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 86,7 triệu USD, giảm 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 31,8 triệu USD, giảm 25,9% so với cùng kỳ, chiếm 36,7% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 1,6 triệu USD, tăng 734,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 2,2 triệu USD, tăng 197,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 208,9 nghìn USD, tăng 183,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 6,9 triệu USD, tăng 118,3% so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Pháp đạt 703 nghìn USD, giảm 75,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 2 triệu USD, giảm 73% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; Thuỵ Sĩ đạt 3,2 triệu USD, giảm 49,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 1,9 triệu USD, giảm 45,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 2T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 2T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
94.609.490
|
86.740.409
|
- 8,3
|
Ấn Độ
|
9.908.424
|
9.382.605
|
- 5,3
|
Anh
|
3.268.138
|
5.698.219
|
+ 74,4
|
Đài Loan
|
73.786
|
208.916
|
+ 183,1
|
Đức
|
3.821.524
|
2.191.591
|
- 42,7
|
Hàn Quốc
|
7.296.105
|
1.967.072
|
- 73
|
Hoa Kỳ
|
741.853
|
2.206.989
|
+ 197,5
|
Indonesia
|
3.406.235
|
1.851.857
|
- 45,6
|
Malaysia
|
188.030
|
1.568.393
|
+ 734,1
|
Nhật Bản
|
3.257.706
|
5.433.514
|
+ 66,8
|
Pháp
|
2.866.381
|
703.229
|
- 75,5
|
Singapore
|
3.720.870
|
6.512.829
|
+ 75
|
Thái Lan
|
3.171.817
|
6.922.927
|
+ 118,3
|
Thuỵ Sĩ
|
6.458.507
|
3.244.857
|
- 49,8
|
Trung Quốc
|
42.906.521
|
31.799.187
|
- 25,9
|
Nguồn:Vinanet