Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 72,3 triệu USD, tăng 15% so với tháng trước và tăng 18,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam năm 2010 đạt 549 triệu USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.
Trong năm 2010, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Anh đạt 31 triệu USD, tăng 124,8% so với cùng kỳ, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 16 triệu USD, tăng 70,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 33,5 triệu USD, tăng 68% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Singapore đạt 25,9 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam năm 2010 có độ suy giảm: Hoa Kỳ đạt 6,6 triệu USD, giảm 32,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thuỵ Sĩ đạt 27,6 triệu USD, giảm 28,3% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 4,2 triệu USD, giảm 22,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 29 triệu USD, giảm 20,5% so với cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam năm 2010 đạt 226,9 triệu USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ, chiếm 41,3% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Ấn Độ đạt 52,5 triệu USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch NK năm 2009 (USD)
|
Kim ngạch NK năm 2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
488.494.550
|
549.254.817
|
+ 12,4
|
Ấn Độ
|
48.231.993
|
52.481.156
|
+ 8,8
|
Anh
|
13.883.959
|
31.211.162
|
+ 124,8
|
Đài Loan
|
1.573.457
|
2.115.932
|
+ 34,5
|
Đức
|
36.562.712
|
29.071.516
|
- 20,5
|
Hàn Quốc
|
26.068.051
|
26.556.755
|
+ 1,9
|
Hoa Kỳ
|
9.702.459
|
6.564.635
|
- 32,3
|
Indonesia
|
13.575.464
|
17.755.636
|
+ 30,8
|
Malaysia
|
5.400.024
|
4.171.601
|
- 22,7
|
Nhật Bản
|
22.376.411
|
23.254.300
|
+ 3,9
|
Pháp
|
9.394.138
|
16.053.529
|
+ 70,9
|
Singapore
|
15.993.832
|
25.918.243
|
+ 62
|
Thái Lan
|
19.907.535
|
33.451.361
|
+ 68
|
Thuỵ Sĩ
|
38.505.474
|
27.619.041
|
- 28,3
|
Trung Quốc
|
202.129.020
|
226.934.364
|
+ 12,3
|
Nguồn:Vinanet