menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 giảm 8,6%

15:51 16/03/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 55,6 triệu USD, giảm 8,6% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 177,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 55,6 triệu USD, giảm 8,6% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 177,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước tháng 1/2010.

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu chủ yếu của Việt Nam trong tháng 1/2010, đạt 26,8 triệu USD, tăng 280,7% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 2,7% so với tháng 12/2009, chiếm 48,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu cả nước tháng 1/2010.

Thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Ấn Độ đạt 5,9 triệu USD, tăng 486,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,7%, tăng 130,4% so với tháng 12/2009; Hàn Quốc đạt 5 triệu USD, tăng 399% so với cùng kỳ, tăng 5,5% so với tháng 12/2009, chiếm 9%; Indonesia đạt 2 triệu USD, tăng 344,8% so với cùng kỳ, tăng 143,4% so với tháng 12/2009, chiếm 3,5%...

Thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010 có độ suy giảm là: Singapore đạt 2,3 triệu USD, giảm 57,8% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 11,2% so với tháng 12/2009, chiếm 4,1%; Đức đạt 867 nghìn USD, giảm 52,8% so với cùng kỳ năm ngoái, giảm 84,2% so với tháng 12/2009, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010.

Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 1/2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 1/2009 (USD)

Kim ngạch NK tháng 1/2010 (USD)

% tăng, giảm kim ngạch so với cùng kỳ

Tổng

20.016.321

55.556.323

+ 177,6

Ấn Độ

1.009.230

5.922.251

+ 486,8

Anh

 

637.756

 

Đài Loan

 

35.429

 

Đức

1.838.728

867.004

- 52,8

Hàn Quốc

1.008.207

5.031.160

+ 399

Hoa Kỳ

394.199

478.299

+ 21,3

Indonesia

442.026

1.965.941

+ 344,8

Malaysia

 

68.492

 

Nhật Bản

827.469

1.754.054

+ 112

Pháp

 

1.552.622

 

Singapore

5.425.960

2.288.017

- 57,8

Thái Lan

1.007.700

1.091.068

+ 8,2

Thuỵ Sĩ

 

5.544.100

 

Trung Quốc

7.049.663

26.840.617

+ 280,7

 

Nguồn:Vinanet