menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí sang Tây Ban Nha tháng 11 tăng trưởng mạnh

15:51 13/01/2010
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, tháng 11/2009 xuất khẩu đá quí, kim loại quí đạt 23.356.866 USD, tính chung 11 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm đá quý và kim loại quý đạt 2.702.648.049 USD, tăng 264,14% so cùng kỳ năm 2008.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ chiếm 5,37% tổng kim ngạch và đạt 145.090.956 USD. Ước tính kim ngạch xuất khẩu đá qúi, kim loại quí cả năm 2009 đạt 2,723 tỷ USD, tăng 243,1% so với năm 2008.
Trong 11 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu đá quí sang 18 thị trường chính; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sỹ vẫn giữ vị trí dẫn đầu với 2.301.577.883 USD, chiếm 85,16% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí cả nước. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nam Phi đạt 192.001.018USD, chiếm 7,1%.
Tháng 11 giảm 3 thị trường xuất khẩu đó là Nam Phi, Hà Lan và Trung Quốc. Trong số 14 thị trường xuất khẩu tháng 11, có 7 thị trường đạt kim ngạch tăng và 7 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10/2008.
Kim ngạch xuất khẩu sang Tây Ban Nha 11 tháng đầu năm đạt 1.344.636 USD, riêng tháng 11 chỉ đạt 615.340 USD, nhưng so với tháng 10/2009 thì đạt mức tăng trưởng tới 388,41% (tháng 10 đạt 125.988USD); xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng so với tháng 10 là kim ngạch xuất khẩu sang  Australia đạt 944.226 USD, tăng tới 232,78% (tháng 10 đạt 283.742USD); tiếp đó là kim ngạch xuất sang Đức tăng 78,57%; Tiểu vương quốc Ả Rập TN tăng 36,47%; Hàn Quốc tăng 37,03%; Pháp tăng 29,52%; Thái Lan tăng 14,03%
Kim ngạch xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ 11 tháng đạt 2.301.577.883USD, đứng đầu trong tất cả các thị trường, nhưng riêng tháng 11/2009 chỉ đạt 1.942.690USD, giảm tới 74,12% so với tháng 10/2009; xếp thứ 2 về tốc độ giảm kim ngạch là xuất sang  Nhật Bản giảm 37,12%; tiếp theo là xuất sang Bỉ giảm 14,35%; Anh giảm 12,67%; Hoa Kỳ giảm 5,28%; Đài Loan giảm 3,35%; Hồng Kông giảm 0,03%.
Thị trường xuất khẩu đá quí kim loại quí 11 tháng 2009
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 11
 
11 tháng
Tăng, giảm kim ngạch T11 so T10/2009 (%)
Tổng cộng
23.356.866
2.702.648.049
 
XK của DN vốn FDI
20.473.976
145.090.956
 
Thuỵ Sĩ
1.942.690
2.301.577.883
-74,12
Nam Phi
 
192.001.018
 
Australia
944.226
44.206.412
+232,78
Nhật Bản
2.765.126
38.826.568
-37,12
Pháp
6.424.519
36.278.166
+29,52
Hoa Kỳ
4.310.789
31.136.981
-5,28
Hồng Kông
975.818
8.314.579
-0.03
Đài Loan
885.166
8.155.615
-3,35
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
786.924
7.826.531
+36,47
Bỉ
216.313
7.692.153
-14,35
Hàn Quốc
584.400
4.242.594
+37,03
Đức
776.664
2.978.170
+78,57
Thái Lan
208.847
2.212.872
+14,03
Tây Ban Nha
615.340
1.344.636
+388,41
Italia
110.596
673.309
 
Anh
63.341
402.584
-12,67
Hà Lan
 
196.947
 
Trung Quốc
 
49.583
 
(vinanet-ThuyChung) 

Nguồn:Vinanet