Chín tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện của Việt Nam đạt 947,58 triệu USD, tăng hơn 69% so với 9 tháng đầu năm 2009; trong đó kimngạch xuất khẩu của riêng tháng 9/2010 đạt 109,55 triệu USD, giảm 8,9% so với tháng 8/2010.
Nhật Bản và Hoa Kỳ vẫn là 2 thị trường chủ đạo xuất khẩu dây điện, cáp điện của Việt Nam, chín tháng đầu năm xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 668,71 triệu USD, chiếm 70,6%; xuất sang Hoa Kỳ đạt 109,72 triệu USD, chiếm 11,6%; các thị trường còn lại chỉ đạt kim ngạch từ dưới 30 triệu USD đến gần 3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường trong 9 tháng đầu năm 2010 hầu hết đều tăng trưởng mạnh so với 9 tháng đầu năm 2009, chỉ có 2 thị trường bị sụtgiảm kim ngạch là Australia và Campuchia với mức giảm lần lượt là 37,8% và 7,6%. Trong số các thị trường tăng trưởng dương so với cùng kỳ, có 4 thị trường tăng trên 100% về kim ngạch như: Trung quốc (+321,7%); Lào (+232%); Hàn Quốc (+230,5%); Malaysia (+175,8%). Tiếp theo 2 thị trường tăng trên 90% là Hoa Kỳ (+99%); Đài Loan (+91%); các thị trường còn lại đều tăng từ 60% trở lên, riêng thị trường Hồng Kông chỉ tăng nhẹ 8% so cùng kỳ.
Xét riêng kim ngạch của tháng 9 thì chỉ có 2 thị trường tăng trưởng dương so với tháng 8/2010 là Thái Lan và Đài Loan với mức tăng tương ứng 20,4% và 15,4%; còn lại các thị trường khác đều tăng trưởng âm so với tháng 8 và giảm từ 7% đến trên 40%; trong đó xuất khẩu sang Campuchia giảm mạnh nhất tới 40,1% và chỉ đạt 0,39 triệu USD; tiếp đến Australia giảm 39,78%, đạt 0,8 triệu USD; Malaysia giảm 34,2%, đạt 0,25 triệu USD; sau đó là Pháp, Hàn Quốc và Singapore cùng giảm mức trên 30%.
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2010
|
9Tháng /2010
|
Tháng 8/2010
|
9Tháng /2009
|
% tăng, giảm T9/2010 so T8/2010
|
% tăng, giảm 9T/2010 so 9T/2009
|
Tổng cộng
|
109.554.025
|
947.583.924
|
120.234.138
|
560.534.876
|
-8,88
|
+69,05
|
Nhật Bản
|
76.907.566
|
668.706.059
|
83.001.198
|
399.435.929
|
-7,34
|
+67,41
|
Hoa Kỳ
|
13.879.952
|
109.715.859
|
15.861.025
|
55.068.639
|
-12,49
|
+99,23
|
Hàn Quốc
|
2.914.630
|
28.121.345
|
4.200.204
|
8.509.909
|
-30,61
|
+230,45
|
Trung quốc
|
2.084.222
|
16.750.414
|
2.607.435
|
3.972.337
|
-20,07
|
+321,68
|
Singapore
|
1.311.856
|
15.345.301
|
1.886.752
|
9.245.839
|
-30,47
|
+65,97
|
Hồng Kông
|
1.296.810
|
12.812.147
|
1.562.776
|
11.862.793
|
-17,02
|
+8,00
|
Philippines
|
858.055
|
11.284.303
|
954.208
|
7.135.126
|
-10,08
|
+58,15
|
Thái Lan
|
1.207.681
|
10.475.581
|
1.003.237
|
6.251.736
|
+20,38
|
+67,56
|
Australia
|
800.039
|
6.348.990
|
1.328.493
|
10.212.935
|
-39,78
|
-37,83
|
Lào
|
120.844
|
5.755.718
|
150.088
|
1.733.350
|
-19,48
|
+232,06
|
Campuchia
|
389.658
|
5.356.509
|
657.461
|
5.796.300
|
-40,73
|
-7,59
|
Đài Loan
|
678.049
|
4.170.409
|
587.646
|
2.183.432
|
+15,38
|
+91,00
|
Pháp
|
311.972
|
4.165.347
|
454.592
|
2.540.904
|
-31,37
|
+63,93
|
Malaysia
|
254.338
|
2.899.176
|
386.419
|
1.051.040
|
-34,18
|
+175,84
|
(vinanet-ThuyChung)
Nguồn:Vinanet