Tuần cuối tháng 4/2009, tại ĐBSCL giá gạo nguyên liệu và gạo xuất khẩu tiếp tục ổn định so với tuần trước; cụ thể gạo nguyên liệu: 6.700 đ/kg, thành phẩm 5%: 7.500 đ/kg, thành phẩm 10%: 7.300 đ/kg, thành phẩm 25%: 6.600 đ/kg. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giảm xuống 435-440 USD/T (FOB), giảm 15 USD/T, còn gạo 25% tấm vẫn đứng ở mức 395-400 USD/T.
Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, chỉ trong 17 ngày đầu tháng 4/2009, các doanh nghiệp đã xuất được 395 nghìn tấn gạo, trị giá 163 triệu USD, nâng tổng sản lượng gạo xuất khẩu từ đầu năm đến nay lên 1,979 triệu tấn, đạt kim ngạch 802 triệu USD.
Giá gạo xuất khẩu của nước ta sẽ không biến động nhiều cho đến cuối tháng 6/2009. Vấn đề chỉ là các doanh nghiệp giao hàng đủ, chất lượng đảm bảo theo các hợp đồng đã ký.
Theo số liệu thống kê, trong tháng 3/2009, cả nước xuất khẩu được 739 nghìn tấn gạo với trị giá 343 triệu USD, giảm 4,25% về lượng và giảm 4,64% về trị giá so với tháng 2/2009, tăng 32,5% về lượng và tăng 34,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.
Như vậy, tính đến hết tháng 3/2009 gạo của nước ta xuất khẩu đạt 1,78 triệu tấn với kim ngạch 812 triệu USD, tăng 75% về lượng và tăng 82% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Tham khảo thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
Tháng 3/2009 |
3 tháng năm 2009 |
Lượng (tấn) |
Trị giá (1000 USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (1000 USD) |
Philippine |
269.293 |
144.354 |
650.959 |
350.794 |
Malaysia |
113.939 |
49.369 |
168.338 |
73.046 |
Irắc |
52.500 |
20.475 |
168.000 |
67.540 |
Cuba |
47.675 |
19.702 |
115.600 |
47.036 |
Bờ biển ngà |
39.233 |
16.740 |
94.129 |
38.072 |
Singapore |
39.475 |
16.354 |
61.392 |
25.173 |
Kenya |
18.375 |
6.987 |
37.962 |
14.532 |
Nga |
6.325 |
2.767 |
36.225 |
15.509 |
Đài Loan |
14.698 |
6.137 |
33.415 |
13.324 |
Đông Timo |
2.600 |
1.118 |
31.921 |
12.256 |
Angôla |
9.515 |
4.143 |
29.705 |
12.132 |
Xênêgan |
10.150 |
3.713 |
29.125 |
8.934 |
Camơrun |
2.000 |
857 |
28.750 |
11.191 |
Môdambic |
3.253 |
1.276 |
27.803 |
10.885 |
Ghana |
5.734 |
2.608 |
25.034 |
10.583 |
Xiera Lêôn |
|
|
23.425 |
8.716 |
Ghinê |
15.000 |
5.957 |
21.500 |
8.476 |
Tanzania |
13.000 |
5.225 |
16.750 |
6.861 |
Indonesia |
1.250 |
548 |
15.750 |
6.233 |
Nam Phi |
11.522 |
4.978 |
14.522 |
6.178 |
Gambia |
|
|
14.400 |
4.320 |
Ucraina |
6.744 |
2.993 |
13.244 |
5.708 |
Benin |
625 |
238 |
11.900 |
4.718 |
Cônggô |
8.609 |
3.581 |
9.609 |
4.081 |
Angiêri |
7.100 |
3.137 |
9.475 |
4.114 |
Lituania |
2.475 |
1.120 |
7.500 |
3.216 |
Italy |
3.153 |
1.214 |
7.404 |
2.782 |
Nigiêria |
|
|
7.000 |
3.052 |
Ả rập xê út |
3.211 |
1.434 |
6.111 |
2.685 |
Bồ Đào Nha |
4.768 |
1.627 |
5.776 |
1.941 |
Tôgô |
2.500 |
999 |
4.900 |
2.144 |
Georgia |
516 |
234 |
3.997 |
1.978 |
Bỉ |
1.921 |
718 |
3.587 |
1.175 |
Ba Lan |
2.266 |
924 |
3.316 |
1.374 |
Phigi |
930 |
394 |
3.235 |
1.380 |
Maldives |
3.000 |
1.245 |
3.000 |
1.245 |
Reunion |
1.892 |
847 |
2.985 |
1.270 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.650 |
1.198 |
2.900 |
1.319 |
Anh |
2.318 |
1.160 |
2.759 |
1.323 |
Yêmen |
|
|
2.675 |
1.142 |
Hồng Kông |
1.852 |
802 |
2.656 |
1.131 |
UAE |
371 |
175 |
2.582 |
1.154 |
Tây Ban Nha |
375 |
174 |
2.411 |
898 |
Nhật Bản |
|
|
2.042 |
822 |
Gabông |
1.999 |
871 |
1.999 |
871 |
Ixraen |
344 |
170 |
1.903 |
932 |
Ấn Độ |
250 |
77 |
1.520 |
667 |
Albania |
1.250 |
535 |
1.500 |
644 |
Mỹ |
578 |
339 |
1.380 |
782 |
Nguồn:Vinanet