menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 tăng 32,5%

16:52 03/08/2011

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 880,8 triệu USD, tăng 42,2% so với cùng kỳ, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch.
  
  


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 6/2011 đạt 642 triệu USD, tăng 12,6% so với tháng trước và tăng 33,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 3 tỉ USD, tăng 32,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2011.

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 đạt 880,8 triệu USD, tăng 42,2% so với cùng kỳ, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2011, Việt Nam xuất khẩu giày dép sang 45 nước và vùng lãnh thổ, tăng 5 thị trường so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, hầu hết các thị trường xuất khẩu giày dép đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất 1 thị trường có độ suy giảm: Anh đạt 241,9 triệu USD, giảm 0,2% so với cùng kỳ, chiếm 8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Bồ Đào Nha đạt 972,8 nghìn USD, tăng 109,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 6,8 triệu USD, tăng 95,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 68,7 triệu USD, tăng 79,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nauy đạt 8 triệu USD, tăng 75,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 6T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 6T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

2.279.968.437

3.019.996.198

+ 32,5

Achentina

 

26.822.668

 

Ấn Độ

5.398.648

8.625.103

+ 59,8

Anh

242.356.463

241.874.686

- 0,2

Áo

19.756.106

32.076.545

+ 62,4

Ba Lan

2.140.582

3.516.726

+ 64,3

Bỉ

114.001.713

163.484.457

+ 43,4

Bồ Đào Nha

463.565

972.828

+ 109,9

Braxin

49.523.525

78.966.697

+ 59,5

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

11.155.758

13.495.393

+ 21

Canada

45.837.646

55.177.658

+ 20,4

Chi lê

 

26.499.924

 

Cu ba

504.529

743.109

+ 47,3

Đài Loan

20.070.068

26.551.928

+ 32,3

Đan Mạch

8.866.186

12.415.880

+ 40

Đức

161.864.304

186.045.279

+ 14,9

Hà Lan

135.225.042

172.254.885

+ 27,4

Hàn Quốc

38.221.120

68.729.329

+ 79,8

Hoa Kỳ

619.292.137

880.769.770

+ 42,2

Hồng Kông

22.797.354

34.111.974

+ 49,6

Hy Lạp

7.280.041

9.131.087

+ 25,4

Indonesia

4.208.356

4.836.926

+ 14,9

Italia

100.726.898

116.364.324

+ 15,5

Ixrael

 

6.963.644

 

Malaysia

9.156.114

11.520.223

+ 25,8

Mêhicô

80.912.991

89.348.978

+ 10,4

Nauy

4.613.561

8.087.300

+ 75,3

Nam Phi

17.723.620

24.308.198

+ 37,2

Niu zi lân

 

4.982.823

 

Nga

22.931.630

26.163.662

+ 14

Nhật Bản

77.461.040

128.168.549

+ 65,5

Ôxtrâylia

21.977.954

28.261.009

+ 28,6

Panama

35.924.232

60.577.732

+ 68,6

Phần Lan

1.652.767

2.254.166

+ 36,4

Pháp

90.817.809

117.770.039

+ 29,7

Philippine

3.475.622

6.790.197

+ 95,4

Séc

5.727.696

8.346.216

+ 45,7

Singapore

6.658.417

8.620.937

+ 29,5

Slôvakia

 

9.127.893

 

Tây Ban Nha

115.426.236

118.727.550

+ 2,9

Thái Lan

3.174.448

5.160.879

+ 62,6

Thổ Nhĩ Kỳ

9.086.008

10.740.559

+ 18,2

Thuỵ Điển

16.435.191

18.038.698

+ 9,8

Thuỵ Sĩ

8.226.340

10.079.707

+ 22,5

Trung Quốc

63.681.678

105.279.219

+ 65,3

Ucraina

2.396.295

3.283.800

+ 37

Nguồn:Vinanet