Nước có kim ngạch xuất khẩu dẫn đầu mặt hàng này trong tháng 1/2009 vẫn luôn là: Mỹ: 86.334.289 USD chiếm 24%, tiếp đến là Anh: 36.432.754USD chiếm 10%, sau cùng là Hà Lan: 30.163.501 USD, Đức: 29.719.108 USD và các nước khác. Đặc biệt có một số thị trường mới nổi như: Mêhicô, Cu ba, Ixrael…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 1/2009 (USD) |
Achentina |
1.061.058 |
Ấn Độ |
404.017 |
Anh |
36.432.754 |
Áo |
3.822.302 |
Ba Lan |
897.113 |
Bỉ |
17.756.028 |
Bồ Đào Nha |
98.809 |
Brazil |
1.158.581 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
1.078.524 |
Canada |
7.847.045 |
Cuba |
99.486 |
Đài Loan |
1.679.978 |
Đan Mạch |
1.240.009 |
CHLB Đức |
29.719.108 |
Hà Lan |
30.163.501 |
Hàn Quốc |
4.273.512 |
Hồng Kông |
3.864.270 |
Hy Lạp |
1.101.094 |
Indonesia |
468.705 |
Italia |
23.473.456 |
Ixrael |
570.387 |
Malaysia |
1.496.067 |
Mỹ |
86.334.289 |
Mêhicô |
10.119.244 |
Na Uy |
678.322 |
CH Nam Phi |
3.174.606 |
Niu zi lân |
406.253 |
Liên bang Nga |
3.905.702 |
Nhật Bản |
12.613.875 |
Ôxtrâylia |
2.554.086 |
Phần Lan |
591.395 |
Pháp |
13.696.300 |
Philippines |
325.081 |
CH Séc |
999.392 |
Singapore |
947.939 |
Slôvakia |
810.292 |
Tây Ban Nha |
20.404.591 |
Thái Lan |
504.306 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.352.658 |
Thuỵ Điển |
5.048.887 |
Thuỵ Sĩ |
1.907.017 |
Trung Quốc |
4.903.119 |
Ucraina |
823.406 |
Tổng |
357.608.139 |
(tổng hợp)
Nguồn:Vinanet