VINANET- Theo số liệu thống kê, ngay trong tháng 1/2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Trung Quốc đạt 1,17 tỷ USD, tăng 78% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 198,52 triệu USD, tăng tới 179,8% so với cùng kỳ năm ngoái, cũng là nhóm mặt hàng đạt trị giá lớn nhất sang thị trường Trung Quốc. Tiếp đến là mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn trị giá 165,82 triệu USD, tăng 151,3%; đứng thứ ba là mặt hàng cao su, trị giá 149,62 triệu USD, tăng 36,8%. Ba mặt hàng trên chiếm 43,6% tổng trị giá xuất khẩu.
Nhìn chung trong tháng đầu tiên của năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hầu hết các mặt hàng của Việt Nam sang Trung Quốc đều có mức tăng trưởng dương. Đáng chú ý, mặt hàng gạo tăng rất mạnh, tăng gấp 24 lần so với cùng kỳ năm trước, đạt trị giá 70.489.581 USD; hàng thuỷ sản tăng 135,2%; mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tăng 92,4%; hàng dệt may tăng 61%;..
Thống kê xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Trung Quốc tháng 1/2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
|
1.176.155.033
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
198.526.134
|
Sắn và các sp từ sắn
|
Tấn
|
520.363
|
165.826.667
|
Cao su
|
Tấn
|
57.168
|
149.626.324
|
Dầu thô
|
Tấn
|
79.634
|
72.961.918
|
Gạo
|
Tấn
|
167.983
|
70.489.581
|
Than đá
|
Tấn
|
1.048.131
|
63.276.938
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
18.797
|
59.284.417
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
56.491.447
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
36.980.830
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
31.011.864
|
Hạt điều
|
Tấn
|
4.963
|
29.227.787
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
28.684.130
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
26.294.877
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
23.424.354
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
23.087.718
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
6.770
|
12.088.546
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
8.385.239
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
7.137.123
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.180
|
7.085.971
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
57.107
|
6.216.491
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
|
5.189.716
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
4.968.540
|
Sp hoá chất
|
USD
|
|
4.515.103
|
Kim loại thường khác và sp
|
USD
|
|
4.415.039
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
3.886.254
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
2.243.117
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
2.073.698
|
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
|
USD
|
|
1.045.563
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
919
|
850.605
|
Chè
|
Tấn
|
616
|
833.692
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
621.033
|
Hoá chất
|
USD
|
|
549.222
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
422
|
517.879
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
USD
|
|
308.077
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
291.973
|
Nguồn:Vinanet