Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 19 triệu USD, tăng 27,4% so với tháng trước và tăng 127% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 172,9 triệu USD, tăng 206,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 32,6 triệu USD, tăng 825,7% so với cùng kỳ, chiếm 18,8% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Anh đạt 3,5 triệu USD, tăng 464,9% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 2,6 triệu USD, tăng 373,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 18,4 triệu USD, tăng 137,4% so với cùng kỳ, chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch; Nhật Bản đạt 31 triệu USD, tăng 63,8% so với cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Malaysia đạt 1,9 triệu USD, tăng 56,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Thái Lan đạt 307 nghìn USD, giảm 78,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 1,8 triệu USD, giảm 14,6% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK 9T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
56.460.110
|
172.909.099
|
+ 206,3
|
Ấn Độ
|
7.739.718
|
18.371.590
|
+ 137,4
|
Anh
|
621.978
|
3.513.709
|
+ 464,9
|
Campuchia
|
2.058.802
|
1.758.961
|
- 14,6
|
Đài Loan
|
3.329.409
|
4.334.260
|
+ 30,2
|
Hà Lan
|
547.342
|
2.593.378
|
+ 373,8
|
Hoa Kỳ
|
6.014.821
|
9.122.937
|
+ 51,7
|
Malaysia
|
1.185.938
|
1.857.586
|
+ 56,6
|
Nhật Bản
|
18.954.680
|
31.040.576
|
+ 63,8
|
Thái Lan
|
1.412.631
|
307.329
|
- 78,2
|
Trung Quốc
|
3.518.385
|
32.570.645
|
+ 825,7
|
Nguồn:Vinanet