menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 tăng 148,4%

11:01 01/03/2011

Phần lớn thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Thái Lan đạt 827,6 nghìn USD, giảm 49,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 2,7 triệu USD, giảm 8,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 16,8 triệu USD, tăng 0,2% so với tháng trước, tăng 10% so với cùng kỳ năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 đạt 222,9 triệu USD, tăng 148,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Phần lớn thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Thái Lan đạt 827,6 nghìn USD, giảm 49,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Campuchia đạt 2,7 triệu USD, giảm 8,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hà Lan đạt 3,2 triệu USD, tăng 426,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Anh đạt 5,9 triệu USD, tăng 326,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 37,9 triệu USD, tăng 246,4% so với cùng kỳ, chiếm 17% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ấn Độ đạt 27,3 triệu USD, tăng 196% so với cùng kỳ, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010, đạt 41 triệu USD, tăng 34,3% so với cùng kỳ, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu hoá chất của Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK năm 2009 (USD)

Kim ngạch XK năm 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

89.711.391

222.850.483

+ 148,4

Ấn Độ

9.227.528

27.309.697

+ 196

Anh

1.375.305

5.870.913

+ 326,9

Campuchia

2.910.073

2.653.644

- 8,8

Đài Loan

4.615.407

5.874.244

+ 27,3

Hà Lan

615.326

3.238.348

+ 426,3

Hoa Kỳ

9.571.272

15.616.407

+ 63,2

Malaysia

1.853.992

2.341.847

+ 26,3

Nhật Bản

30.562.555

41.047.857

+ 34,3

Thái Lan

1.651.520

827.639

- 49,9

Trung Quốc

10.952.985

37.942.263

+ 246,4

Nguồn:Vinanet