menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng sang các thị trường 5 tháng đầu năm 2010

08:54 14/07/2010
Kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị phụ tùng 5 tháng đầu năm đạt 1,1 tỷ USD, tăng 68,7% so với cùng kỳ năm 2009, riêng tháng 5/2010 đạt 229,8 triệu USD, giảm nhẹ 3,24% so với tháng 4/2010.
Kim ngạch xuất khẩu máy móc thiết bị phụ tùng 5 tháng đầu năm đạt 1,1 tỷ USD, tăng 68,7% so với cùng kỳ năm 2009, riêng tháng 5/2010 đạt 229,8 triệu USD, giảm nhẹ 3,24% so với tháng 4/2010.
Tháng 5/2010 có 6 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 triệu USD, đứng đầu là kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 71 triệu USD; thứ 2 là kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ 21,4 triệu USD; tiếp đến Hồng Kông 17,6 triệu USD; Trung Quốc 16,4 triệu USD; Singgapore 10,8 triệu USD; Thái Lan 10 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu máy móc phụ tùng sang các thị trường trong tháng 5 đa số giảm so với tháng 4/2010; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Đan Mạch giảm 90%, đạt 0,12 triệu USD; tiếp đến kim ngạch xuất khẩu sang Áo giảm 61,1%; Thổ Nhĩ Kỳ (-56,3%);Đức (-56%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (-47%); Indonesia (-37,8%); Philippines (-35%); Hoa Kỳ (-33,1%); Singapore (-28%). Ngược lại cũng có một vài thị trường tăng mạnh về kim ngạch so với tháng 4/2010 như: kim ngạch xuất khẩu sang Lào (+121,8%); Anh (+111%); sang Tây Ban Nha (+83%); Ai Cập (+82,4%); Ấn Độ (+61%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2010, tất cả các thị trường đều tăng kim ngạch so với 5 tháng đầu năm 2009, chỉ có 2 thị trường sụt giảm kim ngạch đó là Lào và Đan Mạch với mức giảm tương ứng là 71,5% và 10,2%. Có 11 thị trường đạt mức tăng kim ngạch rất cao từ 100% trở lên; trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất sang Phần Lan mặc dù đứng cuối bảng xếp hạng với 1,16 triệu USD, nhưng tăng mạnh nhất tới 911% so với cùng kỳ; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là kim ngạch xuất sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng 758,6%; tiếp đến Braxin (+349%); Tây Ban Nha (+270%); Indonesia (+267,5%); Italia (+227%); Đức (+176,6%); Anh (+164,5%); Trung quốc (+150%); Mexico (+149%); Thái Lan (+132,2%); Malaysia (+131,3%); Philippines (+124,3%); Hà Lan (+113,7%).
 
Thị trường chính xuất khẩu máy móc của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 5/2010
5tháng 2010
% tăng, giảm T5/2010 so T4/2009
% tăng, giảm 5T/2010 so 5T/2009
Tổng cộng
229.842.379
1.117.259.215
-3,24
+68,73
Nhật Bản
70.992.446
324.362.227
+12,40
+57,63
Hoa Kỳ
21.414.269
103.477.242
-33,08
+10,41
Hồng Kông
17.559.584
70.719.124
+22,98
+87,47
Trung quốc
16.364.648
87.322.700
-10,58
+150,26
Singapore
10.777.133
55.118.534
-27,96
+56,32
Thái Lan
10.049.543
48.251.213
+7,70
+132,82
Philippines
8.129.363
52.580.754
-35,23
+124,25
Hàn Quốc
7.368.452
28.676.907
+22,49
+89,67
Malaysia
6.391.865
28.436.435
+3,52
+131,32
Đài Loan
6.347.645
32.833.893
-14,06
+31,52
Anh
5.294.309
20.171.440
+110,91
+164,46
Ấn Độ
4.244.862
16.504.445
+60,94
+31,64
Australia
4.084.753
24.266.855
+13,14
+50,66
Campuchia
4.034.260
24.149.916
+7,45
+51,95
Hà Lan
3.661.013
19.151.910
-19,41
+113,69
Đức
3.442.661
21.210.491
-56,13
+176,58
Indonesia
3.251.422
38.768.401
-37,84
+267,52
Mexico
2.766.599
11.027.868
+30,21
+149,02
Pháp
2.444.767
12.954.459
-18,17
+43,61
Italia
2.106.862
9.801.989
-5,55
+226,95
Braxin
1.933.409
7.900.567
+11,92
+348,85
Tây Ban Nha
1.477.374
3.761.013
+83,03
+270,13
Thổ Nhĩ Kỳ
894.913
8.727.870
-56,28
+758,59
Bỉ
798.234
4.332.477
-3,54
+26,30
Séc
693.287
3.745.318
-9,31
+43,68
Ai Cập
521.299
1.705.462
+82,44
+70,30
Lào
302.003
1.410.317
+121,80
-71,53
Canada
261.742
1.607.573
+12,32
+29,48
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
237.248
1.773.588
-46,93
+12,60
Áo
202.649
2.205.961
-61,05
+0,58
Đan Mạch
124.146
3.546.814
-89,97
-10,20
Phần Lan
46.492
1.156.465
*
+911,64
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet