menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng 5 tháng đầu năm tăng mạnh so với cùng kỳ

15:16 23/07/2010

Các loại phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường 5 tháng đầu năm đạt gần 671,4 triệu USD, tăng 117% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó xuất khẩu tàu thuyền các loại đạt 281 triêu USD, chiếm 42% tổng kim ngạch; xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 297 triệu USD, chiếm trên 44%.
Các loại phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường 5 tháng đầu năm đạt gần 671,4 triệu USD, tăng 117% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó xuất khẩu tàu thuyền các loại đạt 281 triêu USD, chiếm 42% tổng kim ngạch; xuất khẩu phụ tùng ô tô đạt 297 triệu USD, chiếm trên 44%.
Kim ngạch xuất khẩu sang Nhật 5 tháng đầu năm đạt cao nhất 182,6 triệu USD; sau đó là Hoa Kỳ 107,6 triệu USD; Đức 50 triệu USD; Indonesia 49,4 triệu USD; Anh 26 triệu USD; Philippines 25,8 triệu USD; Hà Lan 23 triệu USD; Pháp 22,3 triệu USD.
Riêng tháng 5/2010 xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 203 triệu USD, tăng 162% so với tháng 4/2010 và kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với tháng 4; trong đó xuất khẩu sang Hà Lan và Pháp tăng cực mạnh trên 1.000% với mức tăng tương ứng là 1.794% và 1.597%. Tiếp theo là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng mạnh trên 100% như: Indonesia (+916%); Nhật Bản (+257%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+145%); Thổ Nhĩ Kỳ (+111%). Ngược lại, chỉ có 9/30 thị trường giảm về kim ngạch so với tháng 4/2010 là: Đan Mạch (-57,5%); Tây Ban Nha (-56%); Australia (-48,6%); Singapore (-25,7%); Canada (-19,5%); Trung quốc (-18%); Thái Lan (-13,5%); Đức (-10,5%); Campuchia (-3,6%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, chỉ có 6/32 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 26 thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng dương; trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Panama đạt mức tăng đột biến tới 55.593% so với cùng kỳ; sau đó là kim ngạch xuất sang Anh cũng tăng cực mạnh tới 6.751%; đứng thứ 3 về mức tăng kim ngạch là thị trường Nam Phi (+1269%). Tiếp theo là có thêm 17 thị trường tăng kim ngạch trên 100%: Braxin (+685%); Indonesia (+518,7%); Pháp (+435%); Australia (+431,6%); Thổ Nhĩ Kỳ (+402,5%); Ai Cập (+317%); Hoa Kỳ (+288%); Ấn Độ (+263%); Trung quốc (+246%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+233%); Malaysia (+219%); Hy Lạp (+199%); Mexico (+184%); Nhật Bản (+161%); Thái Lan (+157%); Philippines (+150%); Séc (+106%). Còn lại 5 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hungari (-74,4%); Singapore (-38%); Tây Ban Nha (-32%); Hàn Quốc (-25%); Campuchia (-14,5%); Đan Mạch (-0,5%).
Thị trường chính xuất khẩu phương tiện vận tải, phụ tùng của Việt nam 5 tháng đầu năm 2010
 
ĐVT: USD
 
Thị
trường
Tháng 5/2010
5tháng 2010
% tăng, giảm T5/2010 so T4/2009
% tăng, giảm 5T/2010 so 5T/2009
Tổng cộng
202.996.143
671.389.393
+161,86
+117,43
Tàu thuyền các loại
117.873.926
281.212.090
*
+140,37
Phụ tùng ô tô
64.201.747
296.908.034
+17,16
+114,85
Nhật Bản
85.004.315
182.568.940
+257,04
+161,20
Indonesia
37.484.954
49.398.385
+915,75
+518,71
Pháp
14.792.246
22.287.102
+1597,26
+435,41
Hoa Kỳ
12.684.270
107.614.441
+22,10
+287,96
Philippines
8.043.608
25.769.013
+88,78
+149,65
Hà Lan
5.085.575
23.260.509
+1794,04
+8,25
Malaysia
4.980.641
17.562.289
+29,27
+219,15
Trung quốc
3.630.130
19.018.370
-18,06
+246,25
Thái Lan
3.554.750
16.488.671
-13,51
+157,10
Hàn Quốc
3.341.382
14.842.813
+4,17
-24,68
Ấn Độ
1.902.113
8.220.252
+27,24
+262,76
Ai Cập
1.607.105
6.669.616
+51,23
+317,02
Braxin
1.530.365
5.831.610
+75,29
+685,07
Đài Loan
1.515.974
6.142.777
+24,34
+27,82
Séc
1.150.011
5.777.061
+14,01
+105,86
Lào
1.142.394
4.214.882
+61,81
+8,84
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
1.048.153
3.928.571
+144,78
+233,27
Singapore
864.780
5.480.972
-25,74
-38,03
Campuchia
697.526
4.254.244
-3,64
-14,51
Australia
688.403
4.581.617
-48,57
+431,63
Thổ Nhĩ Kỳ
517.445
1.501.244
+110,89
+402,53
Đức
493.394
50.111.337
-10,49
+39,00
Canada
484.936
3.408.875
-19,52
+74,42
Anh
482.768
26.317.531
+40,94
+6750,53
Nam Phi
398.985
1.701.287
+47,20
+1268,51
Mexico
304.350
1.428.175
+63,87
+183,95
Tây Ban Nha
108.407
1.998.747
-56,13
-31,97
Hungari
48.816
229.541
+27,48
-74,37
Đan Mạch
42.716
585.510
-57,46
-0,46
Hy Lạp
36.878
216.784
+73,32
+199,01
Na Uy
0
91.244
*
+62,46
Panama
0
15.755.598
*
+55.593,17
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet