menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 tăng trưởng mạnh

09:55 26/05/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 153,6 triệu USD, giảm 2,7% so với tháng 2/2010 nhưng tăng 188,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 đạt 438 triệu USD, tăng 165% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 153,6 triệu USD, giảm 2,7% so với tháng 2/2010 nhưng tăng 188,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 đạt 438 triệu USD, tăng 165% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.

Mặc dù Panama là thị trường đứng thứ 7/33 trong bảng xếp hạng kim ngach xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 15,7 triệu USD, tăng 55.487,3% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu; thứ hai, Anh đạt 25,5 triệu USD, tăng 12.812,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Nam Phi đạt 1 triệu USD, tăng 1.652,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Braxin đạt 3,4 triệu USD, tăng 871,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đức đạt 49 triệu USD, tăng 664,5% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 3,7 triệu USD, tăng 534,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 4,8 triệu USD, tăng 428,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; Mêhicô đạt 917 nghìn USD, tăng 409,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ai Cập đạt 4 triệu USD, tăng 401,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Trong quý I/2010, một số thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam có độ suy giảm: Hungary đạt 142 nghìn USD, giảm 72% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 3,6 triệu USD, giảm 46,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Đan Mạch đạt 433 nghìn USD, giảm 12,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 1,6 triệu USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Dẫn đầu thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 là Hoa Kỳ đạt 83 triệu USD, tăng 377,9% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Nhật Bản đạt 75,6 triệu USD, tăng 136,7% so với cùng kỳ, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Hàn Quốc đạt 52,7 triệu USD, tăng 207,4% so với cùng kỳ, chiếm 12% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 49 triệu USD, tăng 664,5% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010

 

Thị trường

Kim ngạch XK quý I/2009 (USD)

Kim ngạch XK quý I/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

165.471.700

438.437.925

+ 165

Trong đó: - Tàu thuyền các loại

67.396.083

206.822.327

+ 206,9

- Phụ tùng ôtô

68.097.723

177.907.323

+ 161,3

Hoa Kỳ

17.460.246

83.441.945

+ 377,9

Nhật Bản

31.952.288

75.615.142

+ 136,7

Hàn Quốc

17.139.015

52.693.892

+ 207,4

Đức

6.414.630

49.039.648

+ 664,5

Anh

197.422

25.492.229

+ 12.812,6

Hà Lan

5.010.043

17.906.429

+ 257,4

Panama

28.290

15.725.640

+ 55.487,3

Philippine

6.159.630

13.464.514

+ 118,6

Trung Quốc

2.370.711

10.957.837

+ 362,2

Thái Lan

4.084.282

8.796.638

+ 115,4

Malaysia

2.681.518

8.728.701

+ 225,5

Indonesia

4.808.434

8.336.056

+ 73,4

Pháp

1.404.507

6.623.317

+ 371,6

Ấn Độ

912.286

4.823.189

+ 428,7

Ai Cập

791.555

3.969.812

+ 401,5

Ôxtrâylia

577.671

3.666.021

+ 534,6

Singapore

6.801.360

3.633.516

- 46,6

Séc

1.202.836

3.434.486

+ 185,5

Braxin

352.922

3.428.190

+ 871,4

Đài Loan

3.005.270

3.405.202

+ 13,3

Campuchia

1.611.922

2.822.384

+ 75

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

668.547

2.452.222

+ 266,8

Lào

2.288.245

2.366.477

+ 3,4

Canada

1.424.828

2.277.034

+ 59,8

Tây Ban Nha

1.853.203

1.643.233

- 11,3

Nam Phi

58.853

1.031.249

+ 1.652,2

Mêhicô

180.033

917.288

+ 409,5

Thổ Nhĩ Kỳ

157.342

738.437

+ 369,3

Đan Mạch

495.088

433.435

- 12,5

Hy Lạp

46.970

158.629

+ 237,7

Hungary

507.040

142.432

- 72

Na uy

39.409

60.322

+ 53

Nigiêria

2.903.572

 

 

 

Nguồn:Vinanet