Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 153,6 triệu USD, giảm 2,7% so với tháng 2/2010 nhưng tăng 188,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 đạt 438 triệu USD, tăng 165% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Mặc dù Panama là thị trường đứng thứ 7/33 trong bảng xếp hạng kim ngach xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 15,7 triệu USD, tăng 55.487,3% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu; thứ hai, Anh đạt 25,5 triệu USD, tăng 12.812,6% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Nam Phi đạt 1 triệu USD, tăng 1.652,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Braxin đạt 3,4 triệu USD, tăng 871,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đức đạt 49 triệu USD, tăng 664,5% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 3,7 triệu USD, tăng 534,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 4,8 triệu USD, tăng 428,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; Mêhicô đạt 917 nghìn USD, tăng 409,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ai Cập đạt 4 triệu USD, tăng 401,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam có độ suy giảm: Hungary đạt 142 nghìn USD, giảm 72% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 3,6 triệu USD, giảm 46,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Đan Mạch đạt 433 nghìn USD, giảm 12,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 1,6 triệu USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Dẫn đầu thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010 là Hoa Kỳ đạt 83 triệu USD, tăng 377,9% so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Nhật Bản đạt 75,6 triệu USD, tăng 136,7% so với cùng kỳ, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Hàn Quốc đạt 52,7 triệu USD, tăng 207,4% so với cùng kỳ, chiếm 12% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 49 triệu USD, tăng 664,5% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam quý I/2010
|
Thị trường
|
Kim ngạch XK quý I/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK quý I/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
Tổng
|
165.471.700
|
438.437.925
|
+ 165
|
|
Trong đó: - Tàu thuyền các loại
|
67.396.083
|
206.822.327
|
+ 206,9
|
|
- Phụ tùng ôtô
|
68.097.723
|
177.907.323
|
+ 161,3
|
|
Hoa Kỳ
|
17.460.246
|
83.441.945
|
+ 377,9
|
|
Nhật Bản
|
31.952.288
|
75.615.142
|
+ 136,7
|
|
Hàn Quốc
|
17.139.015
|
52.693.892
|
+ 207,4
|
|
Đức
|
6.414.630
|
49.039.648
|
+ 664,5
|
|
Anh
|
197.422
|
25.492.229
|
+ 12.812,6
|
|
Hà Lan
|
5.010.043
|
17.906.429
|
+ 257,4
|
|
Panama
|
28.290
|
15.725.640
|
+ 55.487,3
|
|
Philippine
|
6.159.630
|
13.464.514
|
+ 118,6
|
|
Trung Quốc
|
2.370.711
|
10.957.837
|
+ 362,2
|
|
Thái Lan
|
4.084.282
|
8.796.638
|
+ 115,4
|
|
Malaysia
|
2.681.518
|
8.728.701
|
+ 225,5
|
|
Indonesia
|
4.808.434
|
8.336.056
|
+ 73,4
|
|
Pháp
|
1.404.507
|
6.623.317
|
+ 371,6
|
|
Ấn Độ
|
912.286
|
4.823.189
|
+ 428,7
|
|
Ai Cập
|
791.555
|
3.969.812
|
+ 401,5
|
|
Ôxtrâylia
|
577.671
|
3.666.021
|
+ 534,6
|
|
Singapore
|
6.801.360
|
3.633.516
|
- 46,6
|
|
Séc
|
1.202.836
|
3.434.486
|
+ 185,5
|
|
Braxin
|
352.922
|
3.428.190
|
+ 871,4
|
|
Đài Loan
|
3.005.270
|
3.405.202
|
+ 13,3
|
|
Campuchia
|
1.611.922
|
2.822.384
|
+ 75
|
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
668.547
|
2.452.222
|
+ 266,8
|
|
Lào
|
2.288.245
|
2.366.477
|
+ 3,4
|
|
Canada
|
1.424.828
|
2.277.034
|
+ 59,8
|
|
Tây Ban Nha
|
1.853.203
|
1.643.233
|
- 11,3
|
|
Nam Phi
|
58.853
|
1.031.249
|
+ 1.652,2
|
|
Mêhicô
|
180.033
|
917.288
|
+ 409,5
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
157.342
|
738.437
|
+ 369,3
|
|
Đan Mạch
|
495.088
|
433.435
|
- 12,5
|
|
Hy Lạp
|
46.970
|
158.629
|
+ 237,7
|
|
Hungary
|
507.040
|
142.432
|
- 72
|
|
Na uy
|
39.409
|
60.322
|
+ 53
|
|
Nigiêria
|
2.903.572
|
|
|
Nguồn:Vinanet