Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hoá chất của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 42 triệu USD, tăng 13% so với tháng trước, tăng 69,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 369 triệu USD, tăng 51,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.
Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 210, đạt 71 triệu USD, tăng 83,4% so với cùng kỳ, chiếm 19,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất 2 thị trường có độ suy giảm: Nam Phi đạt 2,6 triệu USD, giảm 30,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 5,2 triệu USD, giảm 7,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 11 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hà Lan đạt 2,2 triệu USD, tăng 386,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 34,7 triệu USD, tăng 141,7% so với cùng kỳ, chiếm 9,4% trong tổng kim ngạch; Cu ba đạt 13,2 triệu USD, tăng 94,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Philippine đạt 16 triệu USD, tăng 86,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.
Thị trường
|
Kim ngạch XK 11T/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
243.114.531
|
369.088.200
|
+ 51,8
|
Ấn Độ
|
12.050.441
|
19.502.240
|
+ 61,8
|
Campuchia
|
21.610.873
|
25.085.216
|
+ 16
|
Cu Ba
|
6.776.688
|
13.210.407
|
+ 94,9
|
Đài Loan
|
18.562.175
|
28.176.428
|
+ 51,8
|
Hà Lan
|
459.808
|
2.238.765
|
+ 386,9
|
Hàn Quốc
|
16.601.451
|
21.646.064
|
+ 30,4
|
Hoa Kỳ
|
6.732.796
|
9.580.360
|
+ 42,3
|
Hồng Kông
|
5.592.433
|
5.162.699
|
- 7,7
|
Indonesia
|
7.864.206
|
9.419.392
|
+ 19,8
|
Malaysia
|
27.102.102
|
32.098.336
|
+ 18,4
|
Nam Phi
|
3.780.338
|
2.639.015
|
- 30,2
|
Nhật Bản
|
38.863.225
|
71.272.197
|
+ 83,4
|
Ôxtrâylia
|
2.237.723
|
3.969.260
|
+ 77,4
|
Philippine
|
8.609.093
|
16.042.328
|
+ 86,3
|
Singapore
|
10.478.566
|
12.065.333
|
+ 15,1
|
Thái Lan
|
16.234.037
|
24.916.841
|
+ 53,5
|
Trung Quốc
|
14.369.135
|
34.724.647
|
+ 141,7
|
Nguồn:Vinanet