Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 1/2010 đạt 26 triệu USD, giảm 15,7% so với tháng 12/2009 nhưng tăng 83,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của cả nước tháng 1/2010.
Phần lớn kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam trong tháng 1/2010 sang các thị trường đều tăng mạnh, chỉ có duy nhất thị trường Hàn Quốc giảm 2,1% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1,5 triệu USD, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 1/2010.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam có tốc độ tăng đột biến là: Trung Quốc đạt 1,6 triệu USD, tăng 377,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của cả nước tháng 1/2010; Philippine đạt 1,6 triệu USD, tăng 363,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 6%.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất có tốc độ tăng trưởng cao là: Ôxtrâylia đạt 303,6 nghìn USD, tăng 143,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 1/2010; Indonesia đạt 760 nghìn USD, tăng 138,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,9%; Đài Loan đạt 2,3 triệu USD, tăng 127,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,8%...
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất chủ lực của Việt Nam trong tháng 1/2010 là: Nhật Bản đạt 3,6 triệu USD, tăng 52,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 13,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm hoá chất; Malaysia đạt 3,3 triệu USD, tăng 67,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm hoá chất của Việt Nam tháng 1/2010
Thị trường
|
Kim ngạch XK tháng 1/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK tháng 1/2010 (USD)
|
% tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ
|
Tổng
|
14.140.612
|
25.995.463
|
+ 83,8
|
Ấn Độ
|
661.623
|
1.339.137
|
+ 102,4
|
Campuchia
|
1.047.578
|
2.062.301
|
+ 96,9
|
Cu Ba
|
234.853
|
|
|
Đài Loan
|
999.485
|
2.274.949
|
+ 127,6
|
Hà Lan
|
|
243.854
|
|
Hàn Quốc
|
1.544.749
|
1.512.090
|
- 2,1
|
Hoa Kỳ
|
494.782
|
844.589
|
+ 70,7
|
Hồng Kông
|
384.212
|
432.754
|
+ 12,6
|
Indonesia
|
318.885
|
760.235
|
+ 138,4
|
Malaysia
|
1.986.890
|
3.328.068
|
+ 67,5
|
Nam Phi
|
104.807
|
209.958
|
+ 100,3
|
Nhật Bản
|
2.374.335
|
3.613.841
|
+ 52,2
|
Ôxtrâylia
|
124.707
|
303.599
|
+ 143,4
|
Philippine
|
341.056
|
1.580.856
|
+ 363,5
|
Singapore
|
713.524
|
1.043.629
|
+ 46,3
|
Thái Lan
|
1.284.638
|
1.960.472
|
+ 52,6
|
Trung Quốc
|
338.059
|
1.613.865
|
+ 377,4
|
Nguồn:Vinanet