Theo số liệu thống kê của tổng cục Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 83,06 triệu USD chiếm 1,32% tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu tháng 5, tăng nhẹ 0,41% so với tháng trước, tăng 28,9% so với tháng 5 năm 2009. Nâng tổng kim ngạch xuất khẩu 5 tháng năm 2010 lên gần 380,96 triệu USD chiếm 1,46% tổng trị giá hàng hoá, tăng 25,96% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam đạt kim ngạch 93,45 triệu USD chiếm 24,53% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo, tăng 35,04 % so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là Hoa Kỳ đạt kim ngạch gần 40,33 triệu USD, chiếm 10,59% tổng trị giá, giảm 31,75% so với 5 tháng năm 2009. Đứng thứ ba là Đức đạt kim ngạch 25,77 triệu USD chỉ chiếm 6,77%, tăng 22,91% so với cùng kỳ.
5 tháng /2010 hầu hết các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch so với 5 tháng năm 2009 điển hình một số thị trường tăng mạnh như: Indonesia tăng 290,13%, đạt kim ngạch 16,41%; Thái Lan tăng 167,22%, đạt kim ngạch gần 8,11 triệu USD; Hồng Công tăng 152,31%, đạt kim ngạch 4,24 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 258,24% đạt kim ngạch 1,71 triệu USD; Đặc biệt là Hungary tăng 2217,62%, đạt kim ngạch 0,89 triệu USD. Chỉ có 4 thị trường có tốc độ tăng trưởng âm trong 5 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm trước là: Hoa Kỳ giảm 31,75%; Trung Quốc giảm 6,17%; Nauy giảm 20,07%; Mê Hi Cô giảm 32,11%.
Trong tháng 5/2010, Nhật Bản vẫn là thị trường dẫn đầu đạt kim ngạch 20,28 triệu USD, giảm nhẹ 3,28% so với tháng trước, tăng 37,15% so với tháng 5 năm 2009. Thứ hai là Hoa Kỳ đạt kim ngạch 10,09 triệu USD tăng 9,27% so với tháng trước, giảm 16,25% so với tháng 5/2009. Tăng trưởng của các thị trường trong tháng 5 cũng không có gì đặc biệt chỉ duy nhất có Hungary có tốc độ tăng mạnh 299,66%.
Bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
KNXK T5/2010
|
KNXK 5T/2010
|
% tăng giảm KNXK T5/2010 so với T4/2010
|
% tăng giảm KNXK T5/2010 so với T5/2009
|
% tăng giảm KNXK 5T/2010 so với 5T/2009
|
Tổng trị giá
|
83.065.840
|
380.955.971
|
+0,41
|
+28,90
|
+25,96
|
Nhật Bản
|
20.284.563
|
93.451.507
|
-3,28
|
+37,15
|
+35,04
|
Hoa Kỳ
|
10.095.710
|
40.326.049
|
+9,27
|
-16,25
|
-31,75
|
Đức
|
5.246.505
|
25.772.057
|
-4,77
|
+1,29
|
+22,91
|
Hà Lan
|
5.033.432
|
22.662.378
|
-2,45
|
+128,29
|
+21,42
|
Campuchia
|
4.268.259
|
20.341.522
|
+7,92
|
+42,01
|
+27,99
|
Anh
|
4.211.240
|
19.139.916
|
-9,88
|
+58,03
|
+47,61
|
Indonesia
|
4.150.477
|
16.412.615
|
+16,50
|
+167,92
|
+290,13
|
Philippine
|
2.750.175
|
11.790.094
|
+18,44
|
+66,48
|
+87,54
|
Malaysia
|
2.041.590
|
11.118.974
|
+9,34
|
+34,03
|
+55,77
|
Pháp
|
1.879.047
|
9.451.468
|
+15,98
|
+9,53
|
+20,77
|
Thái Lan
|
1.686.994
|
8.108.669
|
+10,58
|
+138,45
|
+167,22
|
Đài Loan
|
2.200.312
|
8.087.730
|
+16,34
|
+90,52
|
+57,01
|
Italia
|
1.485.806
|
7.756.694
|
-17,78
|
+29,71
|
+41,38
|
Singapore
|
1.562.557
|
6.966.586
|
-2,60
|
+66,76
|
+120,69
|
Trung Quốc
|
1.637.910
|
6.424.457
|
+27,64
|
+18,86
|
-6,17
|
Australia
|
1.226.768
|
5.891.328
|
-10,75
|
+10,09
|
+12,22
|
Bỉ
|
622.839
|
5.016.014
|
-50,70
|
-13,15
|
+45,26
|
Tây Ban Nha
|
894.514
|
4.544.535
|
+11,39
|
-28,19
|
+12,05
|
Hàn Quốc
|
1.056.158
|
4.407.817
|
-4,36
|
+50,67
|
+12,45
|
Hồng Công
|
877.663
|
4.238.883
|
+1,94
|
+189,20
|
+151,31
|
Thuỵ Điển
|
603.241
|
3.763.180
|
-21,60
|
+24,41
|
+28,90
|
Canada
|
630.179
|
3.364.250
|
-9,17
|
+58,41
|
+14,02
|
Ba Lan
|
881.817
|
2.768.371
|
+54,39
|
+173,53
|
+75,79
|
Nga
|
460.323
|
1.919.272
|
-13,82
|
+127,56
|
+39,03
|
Ấn Độ
|
323.224
|
1.777.019
|
-21,37
|
-15,06
|
+80,79
|
Đan Mạch
|
280.677
|
1.743.356
|
+15,77
|
+12,78
|
+20,79
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
361.593
|
1.708.685
|
+1,71
|
+467,36
|
+258,24
|
Thuỵ Sỹ
|
273.688
|
1.674.790
|
-38,73
|
-0,99
|
+8,27
|
Phần Lan
|
105.981
|
1.298.074
|
-66,99
|
-63,11
|
+6,61
|
Ucraina
|
312.008
|
969.304
|
+41,32
|
+242,96
|
+131,03
|
Hungary
|
378.215
|
892.817
|
+299,66
|
|
+2217,62
|
Nauy
|
107.326
|
754.670
|
+54,40
|
-47,29
|
-20,07
|
Mê Hi Cô
|
95.064
|
554.919
|
-11,27
|
+67,36
|
-32,11
|