menu search
Đóng menu
Đóng

Máy móc, thiết bị phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu đạt 2,39 tỷ USD 8 tháng đầu năm 2011

14:17 18/10/2011

Sản phẩm máy móc, thiết bị phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài 8 tháng đầu năm 2011 thu về 2,39 tỷ USD, chiếm 3,88% trong tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của cả nước.

Sản phẩm máy móc, thiết bị phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài 8 tháng đầu năm 2011 thu về 2,39 tỷ USD, chiếm 3,88% trong tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của cả nước, tăng 26,86% so với cùng kỳ năm trước; trong đó kim ngạch của riêng tháng 8 đạt 396,35 triệu USD, tăng 17,69% so với tháng trước đó.

Nhóm các thị trường dẫn đầu về tiêu thụ máy móc, phụ tùng của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm đạt kim ngạch trên 100 ntriệu USD lần lượt là: Nhật Bản 576,28 triệu USD, chiếm 24,08% tổng kim ngạch;  Hoa Kỳ 350,25 triệu USD, chiếm 14,63%; Trung quốc 173,53 triệu USD, chiếm 7,25%;  Hồng Kông 154,31 triệu USD, chiếm 6,45%;  Singapore 117,52 triệu USD, chiếm 4,91%; Philippines 108,77 triệu USD, chiếm 4,54%.

Trong số 40 thị trường xuất khẩu chính nhóm hàng này trong tháng 8 có 24 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 7, còn lại 16 thị trường bị sụt giảm kim ngạch; trong đó tăng mạnh trên 100% về kim ngạch ở các thị trường như: Ả Râp Xê Ut (+281,12%), NewZealand (+206,16%) và Indonesia (+106,09%). Tuy nhiên, kim ngạch giảm mạnh trên 40% ở các thị trường Canađa (-56,7%), Đan Mạch (-53,24%), U.A.E (-42,08%).

Thị trường xuất khẩu máy móc phụ tùng năm 2011 mở rộng được thêm rất nhiều thị trường mới so với năm ngoái như: Na Uy, Thuỵ Điển, Nga, Myanma, Banglades, Nam Phi, Ả Râp, NewZealand với tổng kim ngạch 35,92 triệu USD trong 8 tháng đầu năm.

Góp phần vào việc đẩy mạnh tốc độ tăng kim ngạch so với cùng kỳ là các thị trường với tốc độ tăng trưởng vượt bậc như: Anh tăng 203,35%, đạt 43,59triệu USD, Ấn Độ tăng 157,26%, đạt triệu USD, Italia tăng 136,09%, đạt triệu USD, Lào tăng 111,75%, đạt triệu USD, Canada tăng 110,54%, đạt triệu USD. 

Thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T8/2011

 

 

8T/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011

% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010

Tổng cộng

396.350.874

2.393.642.384

+17,69

+26,86

Nhật Bản

110.046.581

576.276.267

+35,96

+4,10

Hoa Kỳ

51.954.363

350.254.054

+3,13

+91,30

Trung quốc

27.867.829

173.533.696

+14,47

+17,93

Hồng Kông

25.644.840

154.311.819

+19,13

+16,06

Singapore

16.411.389

117.521.491

-4,97

+17,38

Philippines

16.544.693

108.770.848

-2,67

+24,69

Hàn Quốc

16.059.336

90.435.107

+16,64

+74,37

Thái Lan

13.810.842

89.814.164

+14,36

+16,28

Ấn Độ

16.562.477

76.843.740

+34,31

+157,26

Đài Loan

9.932.643

72.261.034

+12,48

+29,20

Malaysia

8.879.924

52.258.156

+43,31

+12,60

Hà Lan

7.343.023

51.857.154

-39,92

+52,68

Australia

6.789.498

47.789.907

+16,26

+22,10

Indonesia

7.472.637

44.073.365

+106,09

-22,54

Anh

3.640.835

43.585.211

+3,97

+203,35

Đức

7.398.920

41.323.065

+33,30

+23,33

Italia

8.262.019

38.277.077

+53,88

+136,09

Campuchia

6.265.024

37.437.006

+54,30

+5,34

Braxin

2.627.469

22.112.592

-11,21

+50,76

Pháp

2.435.407

16.209.862

-0,55

-10,44

Bỉ

2.867.218

12.968.315

+10,15

+92,55

Thuỵ Điển

2.085.551

11.784.496

-36,99

*

Mexico

1.932.233

11.048.707

+32,74

-44,87

Thổ Nhĩ Kỳ

1.393.930

10.527.052

-9,88

-8,86

Đan Mạch

682.764

8.591.274

-53,24

+24,48

Séc

677.165

7.232.316

-12,34

+25,97

Lào

463.002

7.079.235

-11,68

+111,75

Canada

622.564

5.934.393

-56,70

+110,54

Nga

997.469

5.473.145

-20,68

*

Áo

1.116.065

5.064.918

+57,01

+51,20

Tây Ban Nha

1.229.441

4.991.374

+48,41

-13,27

Bangladesh

876.778

4.656.367

+81,05

*

NewZealand

864.561

3.965.616

+206,16

*

Ả Râp Xê Út

673.188

3.326.870

+281,12

*

Ai Cập

175.711

3.317.335

+20,59

+49,38

Myanma

329.412

3.238.546

-10,31

*

Nam Phi

204.319

2.307.702

+5,29

*

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

125.967

2.154.415

-42,08

-44,27

Na Uy

84.422

1.163.015

-4,07

*

Phần Lan

147.331

724.805

-34,41

-47,05

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn:Vinanet