Theo số liệu thống kê, trong quí I/2014 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Philippin trị giá 178,24 triệu USD, giảm 38,03% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Philippin trong quí I/2014, trị giá 93,13 triệu USD, chiếm 52,2% tổng trị giá nhập khẩu, giảm 43,44% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là phế liệu sắt thép, trị giá 13,57 triệu USD, chiếm 7,6%; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 8,42 triệu USD, giảm 25,98% so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu là để phục vụ sản xuất nhưng rất cần phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa lĩnh vực này.
Trong quí I/2014, những mặt hàng gia tăng nhập khẩu từ thị trường Philippin gồm: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 9,18%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 4,07%; linh kiện phụ tùng otô tăng 56,72%; chất dẻo nguyên liệu tăng 26,18%; giấy các loại tăng 47,69%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 14,93%; sữa và sản phẩm sữa tăng 21,64%. Hai mặt hàng có mức tăng mạnh từ thị trường Philippin là sản phẩm từ cao su và hàng thủy sản, với mức tăng lần lượt 172,19% và 518% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm so với năm trước gồm: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 59,51%; sản phẩm hóa chất giảm 7,3%; dây điện và dây cáp điện giảm 57,09%; dược phẩm giảm 38,58%; phân bón các loại giảm 98,64%; sản phẩm từ sắt thép 63,57%; vải các loại giảm 70,77%; kim loại thường khác giảm 99,86%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Philippin 3 tháng năm 2014
Mặt hàng
|
3Tháng/2013
|
3Tháng/2014
|
3Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
287.618.073
|
|
178.247.527
|
|
-38,03
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
164.681.808
|
|
93.139.454
|
|
-43,44
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
35.166
|
13.574.518
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
11.387.987
|
|
8.429.722
|
|
-25,98
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
4.856.625
|
|
5.302.643
|
|
+9,18
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
4.519.009
|
|
4.702.747
|
|
+4,07
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
11.499.051
|
|
4.655.654
|
|
-59,51
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
2.769.804
|
|
4.340.822
|
|
+56,72
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.666
|
3.355.165
|
2278
|
4.233.391
|
+36,73
|
+26,18
|
Giấy các loại
|
3.565
|
2.444.414
|
5.875
|
3.610.067
|
+64,8
|
+47,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
3.794.541
|
|
3.517.462
|
|
-7,3
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
2.389.627
|
|
2.746.514
|
|
+14,93
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
5.975.028
|
|
2.564.140
|
|
-57,09
|
Hàng thủy sản
|
|
328.517
|
|
2.030.233
|
|
+518
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
1.527.758
|
|
1.858.316
|
|
+21,64
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
385.516
|
|
1.049.334
|
|
+172,19
|
Dược phẩm
|
|
1.565.095
|
|
961.322
|
|
-38,58
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
893.542
|
|
896.620
|
|
+0,34
|
Phân bón các loại
|
73.889
|
35.887.300
|
828
|
486.558
|
-98,88
|
-98,64
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.330.134
|
|
484.529
|
|
-63,57
|
Vải các loại
|
|
753.774
|
|
220.303
|
|
-70,77
|
Kim loại thường khác
|
1.749
|
14.423.736
|
2
|
20.775
|
-99,89
|
-99,86
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet