(VINANET) Nam Phi là thị trường xuất khẩu số 1 của Việt Nam tại Châu Phi. Tháng 1/2014, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 70,32 triệu USD, tăng 53,77% so với tháng trước đó và cũng tăng 12% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa xuất khẩu sang Nam Phi rất đang dạng, phong phú; trong đó các mặt hàng xuất khẩu chính gồm điện thoại và linh kiện đạt 40,91 triệu USD, chiếm 58,18% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này; giày dép các loại đứng thứ 2 về kim ngạch, với 6,17 triệu USD, chiếm 8,77%; tiếp đến máy vi tính, sản phẩm và linh kiện 4,65 triệu USD, chiếm 6,61%; máy móc thiết bị, phụ tùng khác 4,22 triệu USD, hàng dệt may 2,5 triệu USD, cà phê 2 triệu USD, gạo 0,9 triệu USD, hóa chất 0,81 triệu USD, gỗ và sản phẩm gỗ 0,8 triệu USD, hạt điều 0,77 triệu USD, sản phẩm từ sắt thép 0,65 triệu USD, hạt tiêu 0,6 triệu USD. Như vậy mặt hàng điện thoại và linh kiện tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong danh sách các mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi, kim ngạch tăng mạnh 151,62% so với tháng trước đó.
Nhìn chung, trong tháng đầu năm nay xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Nam Phi hầu hết đều tăng trưởng dương so với tháng cuối năm 2013; ngoài mặt hàng điện thoại, còn có các nhóm hàng tăng trưởng trên 100% về kim ngạch như: xuất khẩu gạo tăng 147,28%; sản phẩm từ sắt thép tăng 210%; nguyên liệu nhựa tăng 151,62%. Tuy nhiên, xuất khẩu cà phê, hạt tiêu, gỗ lại sụt giảm kim ngạch với mức giảm tương ứng: 39,74%, 28,59% và 19,47% so với tháng 12/2013.
Số liệu Hải quan về xuất khẩu sang Nam Phi tháng 1/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2014
|
T12/2013
|
T1/2014 so với T12/2013(%)
|
Tổng kim ngạch
|
70.318.613
|
45.730.320
|
+53,77
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.910.635
|
16.258.774
|
+151,62
|
Giày dép các loại
|
6.168.595
|
7.321.901
|
-15,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
4.650.528
|
3.874.136
|
+20,04
|
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
|
4.223.293
|
2.947.048
|
+43,31
|
Dệt may
|
2.542.057
|
1.597.920
|
+59,09
|
Cà phê
|
1.991.298
|
3.304.657
|
-39,74
|
Gạo
|
930.975
|
376.480
|
+147,28
|
Sản phẩm hóa chất
|
818.072
|
1.376.587
|
-40,57
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
802.689
|
996.722
|
-19,47
|
Hạt điều
|
779.480
|
701.538
|
+11,11
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
657.265
|
212.065
|
+209,94
|
Hạt tiêu
|
606.582
|
849.419
|
-28,59
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
475.195
|
701.827
|
-32,29
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
165.400
|
65.735
|
+151,62
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
31.004
|
0
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet/Hải quan
Nguồn:Vinanet