Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 4/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 32,5 nghìn tấn bông các loại, trị giá 51,2 triệu USD, chiếm 0,79% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước trong tháng. Tính chung 4 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 123,9 nghìn tấn bông các loại, trị giá 199,4 triệu USD, tăng 110,94% về lượng và 159,26% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Về thị trường nhập khẩu mặt hàng này trong 4 tháng đầu năm 2010 thì thiếu vắng thị trường Thụy Sỹ so với cùng kỳ năm 2009. Các thị trường nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam có lượng và kim ngạch tăng như: Hoa Kỳ, Ấn Độ và Braxxin. Trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ yếu và lượng nhập cao nhất, với 38,6 nghìn tấn chiếm 31% lượng nhập của cả nước, trị giá 61,7 triệu USD, tăng 9,70% về lượng và 28,66% về trị giá so với cùng kỳ.
Tuy đứng thứ 2 sau thị trường Hoa Kỳ, nhưng nếu so với cùng kỳ năm 2009, thì Ấn Độ là thị trường có sự tăng trưởng đột biến, với 33,4 nghìn tấn, trị giá 53,9 triệu USD, tăng 1871,68% về lượng và 2.303,97% về trị giá.
Đứng thứ ba thị trường Braxin, với lượng nhập trong 4 tháng đầu năm là 4,5 nghìn tấn, trị giá 7,8 triệu USD, tăng 90,64% về lượng và 131,79% về trị giá so với cùng kỳ.
Bên cạnh những thị trường tăng trưởng, còn có những thị trường giảm như:
+Italia, giảm 61,76% về lượng và 52,38% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009, đạt 208 tấn với trị giá 182,5 nghìn USD trong 4 tháng năm 2010.
+Indonesia: giảm 93,51% về lượng và 91,09% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 151 tấn với trị giá 206,9 nghìn USD.
+Hàn Quốc: giảm 50,95% về lượng và 8,47% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 103 tấn, trị giá 273,1 nghìn USD.
Thống kê thị trường nhập khẩu bông các loại của Việt Nam 4 tháng năm 2010
|
4 tháng năm 2010
|
4 tháng năm 2009
|
So sánh với cùng kỳ năm 2009 (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
lượng (tấn)
|
trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng kim ngạch
|
123.967
|
199.438.447
|
58,769
|
76,925,011
|
110,94
|
159,26
|
Hoa Kỳ
|
38.654
|
61.792.795
|
35,237
|
48,028,127
|
9,70
|
28,66
|
Ấn Độ
|
33.420
|
53.955.944
|
1,695
|
2,244,448
|
1.871,68
|
2.303,97
|
Braxin
|
4.543
|
7.881.401
|
2,383
|
3,400,266
|
90,64
|
131,79
|
Italia
|
208
|
182.590
|
544
|
383,445
|
-61,76
|
-52,38
|
Indonesia
|
151
|
206.950
|
2,328
|
2,323,783
|
-93,51
|
-91,09
|
Hàn Quốc
|
103
|
273.119
|
210
|
298,398
|
-50,95
|
-8,47
|
Trung Quốc
|
28
|
158.615
|
561,714
|
188,852,235
|
-100,00
|
-99,92
|
(Vinanet-LH)
Nguồn:Vinanet