Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 4/2009 cả nước nhập về 25,56 ngàn tấn bột giấy các loại với kim ngạch 11,64 triệu USD, tăng 86,75% về lượng và tăng 84,41% về trị giá so với tháng trước, còn so với cùng kỳ năm 2008, tăng 95,32% về lượng và tăng 21,58% về trị giá. Tính đến hết tháng 4 năm nay, nhập khẩu bột giấy đạt trên 59 ngàn tấn với trị giá 27,68 triệu USD, tăng 0,67% về lượng nhưng lại giảm 33,06% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2008.
Lượng bột giấy nhập về từ các thị trường lớn như Indonesia và Singapore, Mỹ, Thái Lan và Brazil tăng khá mạnh. Đáng chú ý, lượng bột giấy nhập về từ thị trường Brazil tăng gấp 6 lần so với lượng nhập khẩu tháng trước và tăng gấp 3 lần cùng kỳ năm 2008. Ngược lại nhập khẩu bột giấy về từ thị trường New Zealand, Đức và Australia tiếp tục giảm.
Giá bột giấy nhập khẩu trong tháng 4/2009 đạt 456 USD/T, giảm 5 USD/T so với tháng trước và giảm 29,5% so với giá nhập khẩu cùng kỳ năm trước. Trong đó, giá bột giấy nhập về từ thị trường Singapore đạt 405 USD/T, giảm 23 USD/T, Mỹ đạt 616 USD/T, giảm 102 USD/T, Brazil đạt 390 USD/T, giảm 50 USD/T, giá nhập khẩu bột giấy từ Thái Lan cũng giảm 10 USD/T so với giá nhập trung bình tháng trước, xuống còn 410 USD/T. Ngược lại, giá bột giấy nhập về từ thị trường Indonesia lại tăng thêm 3 USD/T, đạt 392 USD/T.
Thị trường nhập khẩu bột giấy 4 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
4T/2009 |
So với 4T/2008 |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Indonesia |
17.688 |
7.341.047 |
194,61 |
81,16 |
Singapore |
11.681 |
5.098.288 |
110,02 |
37,08 |
Mỹ |
9.722 |
6.650.554 |
-48,68 |
-51,24 |
Thái Lan |
5.191 |
1.744.887 |
200,92 |
56,45 |
Brazil |
4.226 |
1.759.460 |
-0,87 |
-41,87 |
Chilê |
2.246 |
1.000.545 |
|
|
New zealand |
1.807 |
910.949 |
-9,96 |
-38,64 |
Đức |
1.425 |
740.371 |
27,25 |
28,09 |
Bỉ |
1.038 |
482.140 |
|
|
Canada |
928 |
444.233 |
-60,42 |
-73,12 |
Nga |
717 |
361.070 |
45,83 |
22,91 |
Hà Lan |
525 |
236.205 |
-48,89 |
-69,53 |
Australia |
453 |
308.668 |
-3,87 |
-3,62 |
Hồng Kông |
400 |
160.000 |
-86,57 |
-92,73 |
Thuỵ Điển |
370 |
203.943 |
-59,02 |
-56,77 |
Phần Lan |
290 |
136.260 |
-71,69 |
-82,35 |
Lào |
138 |
22.310 |
|
|
Urugoay |
105 |
46.062 |
-92,83 |
-95,68 |
Nhật Bản |
36 |
17.122 |
-98,06 |
-98,68 |
Malaysia |
18 |
10.028 |
|
|
Nguồn:Vinanet