menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Anh tăng

14:37 10/04/2014

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh đạt 103,55 triệu USD, tăng 10,55% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh đạt 103,55 triệu USD, tăng 10,55% so với cùng kỳ năm trước.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 2 tháng đầu năm 2014, đạt 42,82 triệu USD, tăng 31,68% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,3% tổng trị giá nhập khẩu. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 12,56 triệu USD, tăng 1,56%. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là thuốc trừ sâu và nguyên liệu, trị giá 7,89 triệu USD, giảm 26,33%.

Một số mặt hàng có mức tăng mạnh nhập khẩu gồm: Sản phẩm từ sắt thép tăng 129,42%; chất dẻo nguyên liệu tăng 139,98%; ôtô nguyên chiếc các loại tăng 583,75%. Mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Anh là phế liệu sắt thép, tăng 900,27% so với cùng kỳ năm trước.

Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.

Nhìn chung nước Anh không có nhiều rào cản thương mại. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.

Số liệu của Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Anh 2 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng NK
2Tháng/2013
2Tháng/2014

2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
93.415.395
 
103.550.766
 
+10,85

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 
32.518.226
 
42.820.357
 
+31,68
Dược phẩm
 
12.374.590
 
12.568.207
 
+1,56
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
10.721.913
 
7.898.620
 
-26,33
Phế liệu sắt thép
1.827
703.802
18.732
7.039.907
+925,29
+900,27
Sản phẩm hóa chất
 
4.457.741
 
5.308.220
 
+19,08
Sản phẩm từ sắt thép
 
1.120.440
 
2.570.461
 
+129,42
Chất dẻo nguyên liệu
251
1.014.840
435
2.435.389
+73,31
+139,98
Ôtô nguyên chiếc các loại
15
355.000
73
2.427.309
+386,67
+583,75

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
1.259.960
 
1.958.230
 
+55,42
Hàng thủy sản
 
1.209.797
 
1.750.973
 
+44,73
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
 
1.807.154
 
1.601.871
 
-11,36
Sản phẩm từ chất dẻo
 
1.235.414
 
1.294.343
 
+4,77
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
9.616.188
 
938.043
 
-90,25
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
480.000
 
768.000
 
+60
Vải các loại
 
844.338
 
686.820
 
-18,66
Hóa chất
 
901.374
 
563.650
 
-37,47
Sản phẩm từ cao su
 
430.184
 
502.557
 
+16,82
Kim loại thường khác
132
473.833
117
413.797
-11,36
-12,67
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
1.204.285
 
369.219
 
-69,34
Điện thoại các loại và linh kiện
 
359.587
 
255.249
 
-29,02

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 
377.636
 
190.023
 
-49,68
Cao su
152
222.915
54
159.560
-64,47
-28,42
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
80.943
 
126.542
 
+56,33
Nguyên phụ liệu dược phẩm
 
359.404
 
59.257
 
-83,51
Sắt thép các loại
564
496.585
33
59.068
-94,15
-88,11
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet