Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh đạt 103,55 triệu USD, tăng 10,55% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 2 tháng đầu năm 2014, đạt 42,82 triệu USD, tăng 31,68% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29,3% tổng trị giá nhập khẩu. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 12,56 triệu USD, tăng 1,56%. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là thuốc trừ sâu và nguyên liệu, trị giá 7,89 triệu USD, giảm 26,33%.
Một số mặt hàng có mức tăng mạnh nhập khẩu gồm: Sản phẩm từ sắt thép tăng 129,42%; chất dẻo nguyên liệu tăng 139,98%; ôtô nguyên chiếc các loại tăng 583,75%. Mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Anh là phế liệu sắt thép, tăng 900,27% so với cùng kỳ năm trước.
Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Nhìn chung nước Anh không có nhiều rào cản thương mại. Nằm trong Liên minh châu Âu (EU) nên các rào cản thương mại của Anh chủ yếu được áp dụng theo các chỉ thị và luật lệ của EU. Tuy nhiên, Anh cũng vẫn có những quy định riêng áp dụng cho các mặt hàng có nguồn gốc xuất xứ ngoài EU.
Số liệu của Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Anh 2 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng NK
|
2Tháng/2013
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
93.415.395
|
|
103.550.766
|
|
+10,85
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
32.518.226
|
|
42.820.357
|
|
+31,68
|
Dược phẩm
|
|
12.374.590
|
|
12.568.207
|
|
+1,56
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
10.721.913
|
|
7.898.620
|
|
-26,33
|
Phế liệu sắt thép
|
1.827
|
703.802
|
18.732
|
7.039.907
|
+925,29
|
+900,27
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
4.457.741
|
|
5.308.220
|
|
+19,08
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.120.440
|
|
2.570.461
|
|
+129,42
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
251
|
1.014.840
|
435
|
2.435.389
|
+73,31
|
+139,98
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
15
|
355.000
|
73
|
2.427.309
|
+386,67
|
+583,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
1.259.960
|
|
1.958.230
|
|
+55,42
|
Hàng thủy sản
|
|
1.209.797
|
|
1.750.973
|
|
+44,73
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
1.807.154
|
|
1.601.871
|
|
-11,36
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.235.414
|
|
1.294.343
|
|
+4,77
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
9.616.188
|
|
938.043
|
|
-90,25
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
480.000
|
|
768.000
|
|
+60
|
Vải các loại
|
|
844.338
|
|
686.820
|
|
-18,66
|
Hóa chất
|
|
901.374
|
|
563.650
|
|
-37,47
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
430.184
|
|
502.557
|
|
+16,82
|
Kim loại thường khác
|
132
|
473.833
|
117
|
413.797
|
-11,36
|
-12,67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
1.204.285
|
|
369.219
|
|
-69,34
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
359.587
|
|
255.249
|
|
-29,02
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
377.636
|
|
190.023
|
|
-49,68
|
Cao su
|
152
|
222.915
|
54
|
159.560
|
-64,47
|
-28,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
80.943
|
|
126.542
|
|
+56,33
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
|
359.404
|
|
59.257
|
|
-83,51
|
Sắt thép các loại
|
564
|
496.585
|
33
|
59.068
|
-94,15
|
-88,11
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet