VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 144,54 triệu USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 2 tháng đầu năm 2013, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hồng Kông là vải dệt may đạt 51,96 triệu USD, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt may, da giày, với trị giá 29.416.535 USD, tăng 13,8%; mặt hàng lớn thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập 32.293 tấn, trị giá 12.573.983 USD, tăng 56,4% về lượng và tăng 26,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 65% tổng trị giá nhập khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Hồng Kông như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ giấy; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; xăng dầu các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dây điện và dây cáp điện…
Nhìn chung những mặt hàng nhập khẩu về Việt Nam từ thị trường Hồng Kông trong 2 tháng đầu năm 2013 đều có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tuy nằm trong nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ với trị giá 2.564.451 USD, nhưng tăng 117,8% so với cùng kỳ năm trước; dây điện và dây cáp điện tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Hồng Hông tăng mạnh
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 2/2013
|
2Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
47.723.191
|
|
144.540.909
|
Vải các loại
|
USD
|
|
16.162.405
|
|
51.968.184
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
10.048.974
|
|
29.416.535
|
Phế liệu sắt thép
|
Tấn
|
10.439
|
4.051.906
|
32.293
|
12.573.983
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
3.837.631
|
|
6.769.961
|
Sản phẩm từ giấy
|
USD
|
|
1.919.302
|
|
5.964.409
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
1.712.248
|
|
4.590.709
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
|
|
4.776
|
4.511.334
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
1.208.043
|
|
4.402.552
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
911
|
1.705.101
|
2.117
|
4.142.166
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
843.399
|
|
2.699.873
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
1.325.755
|
|
2.591.000
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
844.221
|
|
2.564.451
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
117
|
503.108
|
237
|
1.360.646
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
345.166
|
|
983.928
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
344.763
|
|
972.964
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
292.827
|
|
911.647
|
Hóa chất
|
USD
|
|
71.086
|
|
262.008
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
9
|
53.058
|
34
|
191.318
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
13
|
56.169
|
22
|
137.851
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
21.009
|
|
33.216
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
USD
|
|
|
|
23.165
|
Nguồn:Vinanet