menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông tăng mạnh

14:48 09/04/2013

VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 144,54 triệu USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước.
   
   
VINANET- Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 144,54 triệu USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 2 tháng đầu năm 2013, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hồng Kông là vải dệt may đạt 51,96 triệu USD, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt may, da giày, với trị giá 29.416.535 USD, tăng 13,8%; mặt hàng lớn thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập 32.293 tấn, trị giá 12.573.983 USD, tăng 56,4% về lượng và tăng 26,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 65% tổng trị giá nhập khẩu.
 
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Hồng Kông như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ giấy; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; xăng dầu các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dây điện và dây cáp điện…
 
Nhìn chung những mặt hàng nhập khẩu về Việt Nam từ thị trường Hồng Kông trong 2 tháng đầu năm 2013 đều có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tuy nằm trong nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ với trị giá 2.564.451 USD, nhưng tăng 117,8% so với cùng kỳ năm trước; dây điện và dây cáp điện tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Hồng Hông tăng mạnh

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 2/2013
2Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
47.723.191
 
144.540.909
Vải các loại
USD
 
16.162.405
 
51.968.184
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
10.048.974
 
29.416.535
Phế liệu sắt thép
Tấn
10.439
4.051.906
32.293
12.573.983
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
3.837.631
 
6.769.961
Sản phẩm từ giấy
USD
 
1.919.302
 
5.964.409
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
USD
 
1.712.248
 
4.590.709
Xăng dầu các loại
Tấn
 
 
4.776
4.511.334
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
1.208.043
 
4.402.552
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
911
1.705.101
2.117
4.142.166
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
USD
 
843.399
 
2.699.873
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
1.325.755
 
2.591.000
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
844.221
 
2.564.451
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
117
503.108
237
1.360.646
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
345.166
 
983.928
Sản phẩm hóa chất
USD
 
344.763
 
972.964
Sản phẩm từ cao su
USD
 
292.827
 
911.647
Hóa chất
USD
 
71.086
 
262.008
Sắt thép các loại
Tấn
9
53.058
34
191.318
Kim loại thường khác
Tấn
13
56.169
22
137.851
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
21.009
 
33.216
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
USD
 
 
 
23.165
 

Nguồn:Vinanet