menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia tăng mạnh

08:56 11/02/2014

(VINANET)- Theo số liệu thống kê, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Malaysia trong năm 2013 đạt 4,10 tỷ USD, tăng 20,28% so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET)- Theo số liệu thống kê, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Malaysia trong năm 2013 đạt 4,10 tỷ USD, tăng 20,28% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng mà Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia rất phong phú, đa dạng: Các nhóm hàng nhập khẩu chính gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử; xăng dầu; hóa chất; hàng điện gia dụng; nguyên phụ liệu dệt may; khí đốt và quặng khoáng sản.

Trong đó nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện được nhập khẩu nhiều nhất, trị giá 942.669.961 USD, tăng 42,38% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,9% tổng trị giá nhập khẩu trong năm 2013.

Mặt hàng có giá trị lớn thứ hai là dầu mỡ động thực vật, trị giá 461.089.588 USD, giảm 9,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,2%; đứng thứ ba là xăng dầu, Việt Nam nhập 547.770 tấn xăng dầu các loại từ thị trường này, trị giá 441.053.897 USD, tăng 72,77% về lượng và tăng 72,58% về trị giá.

Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng khá từ thị trường Malaysia trong năm 2013 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 29,21%; sản phẩm hóa chất tăng 6,94%; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 13,67%; kim loại thường tăng 14,33%; vải các loại tăng 30,43%; sữa và sản phẩm sữa tăng 27,113%; giấy tăng 19,93%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 31,92%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 22,23%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 28,4%; dược phẩm tăng 64,03%; rau quả tăng 26,24%; linh kiện phụ tùng xe máy tăng 28,33%; thủy sản tăng 31,68%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 61,12%. Đáng chú ý hai mặt hàng là khí đốt hóa lỏng tăng 115,62% và phương tiện vận tải và phụ tùng tăng gấp 10 lần so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh là: Hóa chất (-18,22%); sắt thép (-41,06%); xơ sợi dệt các loại (-22,08%).

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia năm 2013

Mặt hàng
Năm 2012
Năm 2013

Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước (%)

Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
3.412.029.833
 
4.104.099.259
 
+20,28

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
662.061.318
 
942.669.961
 
+42,38
Dầu mỡ động thực vật
 
508.347.620
 
461.089.588
 
-9,3
Xăng dầu các loại
317.055
255.562.911
547.770
441.053.897
+72,77
+72,58

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

 
227.962.691
 
294.547.987
 
+29,21
Chất dẻo nguyên liệu
159.560
276.167.323
147.406
265.000.194
-7,62
-4,04
Dầu thô
 
 
218.696
195.231.676
 
 
Hóa chất
 
175.696.720
 
143.678.887
 
-18,22
Sản phẩm hóa chất
 
133.699.127
 
142.974.404
 
+6,94
Hàng điện gia dụng và linh kiện
 
91.532.824
 
104.047.548
 
+13,67
Kim loại thường khác
27.535
88.494.857
29.854
101.175.236
+8,42
+14,33
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
88.992.594
 
91.820.024
 
+3,18
Sản phẩm từ chất dẻo
 
72.395.835
 
76.606.047
 
+5,82
Vải các loại
 
48.174.107
 
62.832.748
 
+30,43
Sắt thép các loại
105.202
96.684.296
41.950
56.986.668
-60,12
-41,06
Sữa và sản phẩm sữa
 
42.634.116
 
54.198.622
 
+27,13
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
 
79.386.034
 
47.042.818
 
-40,74
Dây điện và dây cáp điện
 
39.870.281
 
40.854.272
 
+2,47
Giấy các loại
35.786
32.891.575
44.997
39.447.244
+25,74
+19,93
Sản phẩm từ sắt thép
 
48.261.742
 
36.484.711
 
-24,4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
22.434.553
 
29.595.557
 
+31,92
Xơ, sợi dệt các loại
24.919
36.133.901
18.169
27.976.459
 
-22,58
Sản phẩm từ cao su
 
27.718.963
 
25.962.363
 
-6,34
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
23.403.456
 
25.600.954
 
+9,39
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
 
20.744.791
 
25.356.812
 
+22,23
Linh kiện, phụ tùng ôtô
 
14.346.823
 
18.421.289
 
+28,4
Sản phẩm từ kim loại thường khác
 
14.040.404
 
14.502.190
 
+3,29

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 
1.215.040
 
14.289.005
 
+1076,01
Dược phẩm
 
7.517.944
 
12.331.689
 
+64,03
Sản phẩm từ giấy
 
8.953.486
 
10.741.727
 
+19,97
Khí đốt hóa lỏng
5279
4.898.539
11.548
10.562.145
+118,75
+115,62
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
5.844.236
 
9.416.398
 
+61,12
Phân bón các loại
16452
7.418.696
23.244
8.859.974
+41,28
+19,43
Hàng thủy sản
 
5.468.627
 
7.201.182
 
+31,68
Cao su
5036
7.322.895
5188
7.144.396
+3,02
-2,44
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
7.581.453
 
7.060.047
 
-6,88
Linh kiện phụ tùng xe máy
 
4.410.055
 
5.659.433
 
+28,33
Quặng và khoáng sản khác
 
 
26.893
5.358.187
 
 
Hàng rau quả
 
2.836.257
 
3.586.587
 
+26,45
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hải quan

Nguồn:Vinanet