menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu ô tô nguyên chiếc trong tháng 7 giảm cả lượng và trị giá

09:32 22/08/2011

VINANET-Theo số liệu thống kê từ TCHQ, trong tháng 7, lượng ô tô nhập khẩu giảm trên 40% cả về lượng và giá trị so với tháng trước đó.
 
 

VINANET-Theo số liệu thống kê từ TCHQ, trong tháng 7, lượng ô tô nhập khẩu giảm trên 40% cả về lượng và giá trị so với tháng trước đó.

Cụ thể, tháng 7/2011 cả nước nhập 3.978 ô tô nguyên chiếc các loại với trị giá 71,8 triệu USD, giảm 45,59% về lượng và 41,66% về trị giá so với tháng 6/2011. So với cùng kỳ năm 2010, ô tô nhập khẩu trong tháng cũng giảm 10% về lượng và  25% về trị giá. Tính đến hết tháng 7, lượng xe nhập về của cả nước là 38,1 nghìn chiếc, trị giá 703,3 triệu USD, cao hơn 39% về lượng và 40% về trị giá so với 7 tháng năm 2010.

Về thị trường nhập khẩu – Hàn Quốc là thị trường chính Việt Nam nhập ô tô nguyên chiếc. Tháng 7/2011, Việt Nam đã nhập 1,9 nghìn chiếc, trị giá 21,9 triệu USD giảm 45,94% về lượng và giảm 30,86% về trị giá so với tháng 6. Tính đến hết tháng 7, Việt Nam đã nhập 17,2 nghìn chiếc ô tô từ thị trường Hàn quốc, chiếm 45,1% thị phần, trị giá 174,2 triệu USD.

Đứng thứ hai là Thái Lan với 597 chiếc trong tháng, trị giá 9,9 triệu USD, giảm 2,77% về lượng và 8,84% về trị giá. Tính chung 7 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập 3,4 nghìn chiếc ô tô từ Thái Lan, trị giá 59,1 triệu USD.

Nhìn chung, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc trong tháng 7 đều giảm cả về lượng và trị giá ở hầu khắp các thị trường, duy chỉ có thị trường Đức là có trị giá tăng trưởng (tăng 3,2%) tuy nhiên lượng nhập vẫn giảm (giảm 3,39%).

Thị trường NK ô tô nguyên chiếc các loại 7 tháng năm 2011

ĐVT: Lượng (chiếc); Trị giá (USD)

 

Thị trường

NK T7

NK 7T/2011

% so sánh T6/2011

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

KN

3.978

71.892.421

38.116

703.357.751

-45,59

-41,66

Hàn Quốc

1.965

21.945.095

17.208

174.222.340

-45,94

-30,86

Thái Lan

597

9.903.809

3.426

59.152.823

-2,77

-8,84

Trung Quốc

265

10.681.062

3.593

127.915.914

-47,73

-52,02

Indonesia

172

1.022.400

977

8.009.957

-31,20

-46,62

Đức

171

6.216.897

1.200

46.038.233

-3,39

3,20

Nhật Bản

165

8.974.163

3.885

117.652.627

-67,96

-53,74

Hoa Kỳ

138

4.886.217

2.108

50.384.151

-66,67

-49,69

Canada

19

725.588

211

6.620.857

-65,45

-58,49

Đài Loan

19

153.000

3.062

33.688.693

-97,56

-98,27

Nguồn:Vinanet