menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu phân bón giảm ở hầu khắp các thị trường so với tháng 12/2012

15:42 08/03/2013

Tháng đầu năm 2013, Việt Nam nhập khẩu phân bón ở 14 thị trường trên thế giới, tuy nhiên số thị trường tăng trưởng cả về lượng và kim ngạch chỉ chiếm 35,7% so với tháng cuối năm 2012.
    
    

(VINANET) - Tháng đầu năm 2013, Việt Nam nhập khẩu phân bón ở 14 thị trường trên thế giới, tuy nhiên số thị trường tăng trưởng cả về lượng và kim ngạch chỉ chiếm 35,7% so với tháng cuối năm 2012.

Số liệu từ TCHQ Việt Nam cho biết, tuy là thị trường đứng đầu về cung cấp lượng phân bón cho Việt Nam trong thời gian này, nhưng Việt Nam nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc lại giảm cả về lượng và trị giá so với tháng cuối năm 2012, giảm 34,65% về lượng và giảm 33,08% về trị giá, tương đương với 94,6 nghìn tấn và 36,6 triệu USD.

Đứng thứ hai về lượng nhập về trong tháng là thị trường Nga, với 35,2 nghìn tấn, trị giá 14 triệu USD, tăng 203,59% về lượng và tăng 136,18% về trị giá so với tháng 12/2012.

Đáng chú ý, thị trường Hàn Quốc lại tăng trưởng vượt bậc trong tháng đầu năm 2013, với 32,4 nghìn tấn, kim ngạch là 7,2 triệu USD, tăng 4110,39% về lượng và tăng 2406,66% về trị giá so với tháng 12/2012.

Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nhật Bản, Canada, Nauy, Đài Loan, Bỉ, Ấn Độ… với lượng nhập đạt lần lượt 24,3 nghìn tấn, 14 nghìn tấn, 2,6 nghìn tấn, 2,6 nghìn tấn, 1,6 nghìn tấn…

Tham khảo thị trường nhập khẩu phân bón tháng 1/2013
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá(USD)                       
 
NK T12/2012
NK T1/2013
% so sánh
Lượng
Trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Kim ngạch
295.062
122.164.541
313.192
127.816.537
6,14
4,63
Trung Quốc
144.804
54.729.036
94.624
36.622.350
-34,65
-33,08
Nga
11.608
5.948.731
35.241
14.049.561
203,59
136,18
Hàn Quốc
770
290.935
32.420
7.292.753
4.110,39
2.406,66
Philippin
29.704
16.409.864
25.585
14.157.155
-13,87
-13,73
Nhật Bản
43.723
10.102.540
24.368
5.576.932
-44,27
-44,80

Canada

4.209
2.429.917
14.022
6.709.144
233,14
176,11
Nauy
4.564
2.379.102
2.624
1.040.082
-42,51
-56,28
Đài Loan
1.628
705.761
2.608
1.088.939
60,20
54,29
Bỉ
1.463
942.615
1.685
1.111.982
15,17
17,97
Ấn Độ
540
1.659.597
398
1.145.021
-26,30
-31,01
Hoa Kỳ
549
993.620
232
365.202
-57,74
-63,25
Malaixia
451
308.741
159
91.995
-64,75
-70,20
Thái Lan
532
316.390
86
107.649
-83,83
-65,98
Ucraina
56
29.120
 
 
 
 

Nguồn:Vinanet