Theo số liệu thống kê, sáu tháng đầu năm 2011, nhập khẩu linh kiện phụ tùng ôtô các loại vào Việt Nam trị giá 977,39 triệu USD, chiếm 1,97% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 5,38% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống trị giá 389,97 triệu USD, chiếm 39,9%; riêng tháng 6 nhập khẩu đạt kim ngạch 159,98 triệu USD (tăng nhẹ 2,25% so với tháng 5 nhưng giảm 3,33% so với tháng 6/2010).
Top 4 thị trường lớn nhất cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm với kim ngạch trên 100 triệu USD là: Hàn Quốc 236,18triệu USD, chiếm 24,16%; Thái Lan 206,59 triệu USD, chiếm 21,14%; Nhật Bản 169,61triệu USD, chiếm 17,35%; Trung Quốc 136,58 triệu USD, chiếm 13,97%.
Sáu tháng đầu năm nay xuất hiện thêm 3 thị trường mới cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam là Belarus, Thổ Nhĩ Kỳ và Italia với tổng kim ngạch là 12,7 triệu USD.
Trong số 17 thị trường chuyên cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm, có 53% số thị trường tăng kim ngạch và 47% số thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Tây Ban Nha tuy không cao, chỉ đạt 4,75 triệu USD, nhưng tăng mạnh nhất tới 164,7% so cùng kỳ; tiếp đến Hà Lan tăng 51,49%, đạt 66,92 triệu USD; Hàn Quốc tăng 40,82%, đạt 236,18 triệu USD… cuối cùng là Đài Loan tăng ít nhất 0,53%. Ngược lại nhập khẩu từ Thuỵ Điển sụt giảm mạnh nhất tới 79,41%, chỉ đạt 1,27 triệu USD, sau đó là Achentina giảm 71,54%, đạt 3,37triệu USD…giảm ít nhất là nhập khẩu từ Indonesia 1,65% so với cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô vào VN 6 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2011
|
6Tháng
/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011
|
% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010
|
% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010
|
Tổng cộng
|
159.976.229
|
977.390.697
|
+2,25
|
-3,33
|
+5,38
|
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
|
389.970.382
|
*
|
*
|
-3,05
|
Hàn Quốc
|
29.032.931
|
236.179.529
|
-31,27
|
4,94
|
+40,82
|
Thái Lan
|
46.222.636
|
206.589.973
|
+67,15
|
+37,25
|
+8,60
|
Nhật Bản
|
29.873.020
|
169.605.598
|
+62,73
|
-25,70
|
-4,65
|
Trung Quốc
|
14.592.617
|
136.581.078
|
-50,73
|
-36,94
|
-17,78
|
Hà Lan
|
12.977.596
|
66.921.695
|
+6,49
|
+76,66
|
+51,49
|
Indonesia
|
7.338.777
|
42.929.493
|
+29,84
|
+17,39
|
-1,65
|
Đức
|
6.024.435
|
24.106.759
|
-7,04
|
-1,07
|
-27,57
|
Philipines
|
3.659.586
|
23.679.284
|
+0,48
|
-31,75
|
-13,24
|
Đài Loan
|
1.918.382
|
14.139.143
|
-24,50
|
+13,19
|
+0,53
|
Ấn Độ
|
1.142.567
|
9.532.805
|
-46,17
|
+22,65
|
+18,11
|
Belarus
|
113.161
|
7.836.159
|
*
|
*
|
*
|
Malaysia
|
1.314.728
|
7.690.155
|
+6,55
|
+63,46
|
+17,78
|
Tây Ban Nha
|
1.462.596
|
4.746.149
|
+169,42
|
+508,01
|
+164,69
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
184.308
|
4.083.990
|
*
|
*
|
*
|
Hoa Kỳ
|
1.078.397
|
3.461.803
|
+125,08
|
+52,62
|
+4,44
|
Achentina
|
823.141
|
3.365.383
|
-6,87
|
-39,69
|
-71,54
|
Nga
|
393.827
|
2.891.024
|
-37,69
|
-18,64
|
-34,59
|
Braxin
|
296.662
|
2.145.086
|
-39,87
|
-80,65
|
+4,82
|
Thuỵ Điển
|
252.914
|
1.272.199
|
+13,80
|
-89,88
|
-79,41
|
Italia
|
92.547
|
777.367
|
*
|
*
|
*
|
(Vinanet-TC)
Nguồn:Vinanet