menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu phụ tùng xe máy 11 tháng đầu năm đạt 702,14 triệu USD

17:06 11/01/2011

Kim ngạch nhập khẩu các loại linh kiện, phụ tùng xe máy vào Việt Nam trong tháng 11/2010 trị giá 73,35 triệu USD, tăng 15,09% so với tháng 10, cộng chung cả 11 tháng đạt 702,14 triệu USD, tăng 29,92% so với 11 tháng đầu năm 2009.
Kim ngạch nhập khẩu các loại linh kiện, phụ tùng xe máy vào Việt Nam trong tháng 11/2010 trị giá 73,35 triệu USD, tăng 15,09% so với tháng 10, cộng chung cả 11 tháng đạt 702,14 triệu USD, tăng 29,92% so với 11 tháng đầu năm 2009.
Thái Lan luôn luôn là nhà cung cấp hàng đầu phụ tùng xe máy cho Việt Nam, tháng 11 nhập khẩu nhóm mặt hàng này từ Thái Lan trị giá 44,12 triệu USD, chiếm 60,15% tổng kim ngạch; Trung Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2 với 11,58 triệu USD, chiếm 15,79%; thứ 3 là Nhật bản 6,1 triệu USD, chiếm 8,32%; tiếp đến Indonesia 5,2 triệu USD, chiếm 7,09%; sau đó là Đài Loan 4,73 triệu USD, chiếm 6,45%; còn lại 2 thị trường Malaysia và Đức đạt kim ngạch nhỏ dưới nửa triệu USD.
Tháng 11, kimngạch nhập khẩu từ thị trường Đức tuy rất nhỏ, chỉ 0,05 triệu USD, đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng lại đứng đầu về mức tăng trưởng so với tháng tháng 10, tăng 51,57%. Sau đó là 3 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng dưong so với tháng 10 là Trung Quốc, Thái Lan và Đài Loan với mức tăng lần lượt là 37,84%, 16,92% và 5,46%; Tuy nhiên, kim ngạch lại giảm ở thị trường Malaysia, Nhật Bản và Indonesia với mưc giảm tướng ứng 25,72%, 8,34% và 0,84%.
Tính chung cả 11 tháng đầu năm, chỉ duy nhất kimngạch nhập khẩu từ TrunG Quốc bị giảm so với cùng kỳ với mức giảm 3,08%, còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Đức vẫn đứng đầu tăng 111,39%, sau đó là Indonesia tăng 57,63%, còn các thị trường khác tăng từ 30% đến 40% so với cùng kỳ.
   Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy từ các thị trường 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
 
11 tháng/2009
 
% tăng giảm
T11
so với T10
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
73.349.472
702.141.585
63732120
540452910
+15,09
+29,92
Thái Lan
44.116.383
379.733.308
37733145
282351658
+16,92
+34,49
Trung Quốc
11.584.961
114.560.630
8404771
118207084
+37,84
-3,08
Nhật Bản
6.104.710
82.855.664
6660358
63920863
-8,34
+29,62
Indonesia
5.196.943
48.279.249
5240713
30628722
-0,84
+57,63
Đài Loan
4.731.583
32.252.747
4486699
22990876
+5,46
+40,28
Malaysia
462.219
5.220.244
622276
3999519
-25,72
+30,52
Đức
53.691
485.358
35424
229599
+51,57
+111,39
 
 
 (vinanet-ThuyChung)

Nguồn:Vinanet