menu search
Đóng menu
Đóng

Những mặt hàng xuất khẩu chính sang Campuchia 10 tháng đầu năm 2013

16:24 09/12/2013

VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Campuchia trong 10 tháng đầu năm đạt hơn 2.505.986.234 USD, tăng 8,75% so với cùng kỳ năm trước.

VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Campuchia trong 10 tháng đầu năm đạt hơn 2.505.986.234 USD, tăng 8,75% so với cùng kỳ năm trước.

Campuchia- với dân số 15 triệu người, là thị trường xuất khẩu lớn thứ 12 của Việt Nam, đang hướng tới vượt mốc 3 tỷ USD trong năm 2013.

Trong quan hệ buôn bán giữa Việt Nam và Campuchia, Việt Nam ở vị thế xuất siêu và hiện đạt quy mô lớn (năm 2010 là 1,287 tỷ USD, năm 2011 là gần 1,7 tỷ USD, năm 2012 là 2,344 tỷ USD, 10 tháng đầu năm 2013 đạt hơn 2,5 tỷ USD).

Việt Nam có 19 mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đạt kim ngạch từ 10 triệu USD trở lên. Lớn nhất là xăng dầu các loại đạt 506.005.180 USD, chiếm 20,1% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia 10 tháng đầu năm 2013.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước là: hàng dệt may tăng 47,07%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 45,72%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 72,59%; xơ, sợi dệt các loại tăng 43,42%; mặt hàng dây điện và dây cáp điện tăng 103,99%; đáng chú ý mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tăng tới 369,36% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: xăng dầu các loại (-26,19%); sản phẩm từ sắt thép (-15,07%); phương tiện vận tải và phụ tùng (-2,77%); điện thoại các loại và linh kiện (-62,97%); thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-55.91%).

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia 10 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
10Tháng/2012
10Tháng/2013

 %tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2012

 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)

 Lượng (%)

 Trị giá (%)

Tổng
 
 
2.304.322.509
 
2.505.986.234
 
8,75
Xăng dầu các loại
Tấn
693.618
685.517.945
534.389
506.005.180
-22,96
-26,19
Sắt thép các loại
Tấn
431.117
323.695.765
535.167
365.555.266
24,13
12,93
Hàng dệt may
USD
 
79.274.267
 
116.592.240
 
47,07
Sp từ chất dẻo
USD
 
81.350.551
 
106.781.810
 
31,26
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
51.038.823
 
74.374.343
 
45,72
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
USD
 
69.730.882
 
71.687.669
 
2,81
Sp từ sắt thép
USD
 
67.486.905
 
57.317.302
 
-15,07
Sản phẩm hoá chất
USD
 
42.118.806
 
48.170.626
 
14,37
Kim loại thường khác và sp
USD
 
22024..882
 
38.013.657
 
72,59
Hoá chất
USD
 
31.773.615
 
33.809.052
 
6,41
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
34.742.926
 
33.780.951
 
-2,77
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
13.686.902
 
27.920.175
 
103,99
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
20.244.915
 
24.234.295
 
19,71
Hàng thủy sản
USD
 
16.509.930
 
20.910.997
 
26,66
Sp gốm sứ
USD
 
16.846.627
 
18.389.866
 
9,16
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
11.324
15.697.095
 
17.999.594
-100
14,67
Cà phê
 
 
 
4.803
17.821.446
 
 
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
36.731.150
 
13.600.877
 
-62,97
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
2.825
9.130.074
 
13.094.348
-100
43,42
Gỗ và sp gỗ
USD
 
1.742.384
 
8.178.011
 
369,36
Hàng rau quả
USD
 
4.265.468
 
4.959.785
 
16,28
Sp từ cao su
USD
 
2.214.679
 
2.979.865
 
34,55
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
USD
 
3.642.306
 
1.606.034
 
-55,91
 

Nguồn:Vinanet