menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm hàng chủ yếu nhập từ Thái Lan 2 tháng đầu năm

16:04 02/04/2014

Hàng hóa của Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam tháng 2/2014 tăng 11,89% so với tháng đầu năm 2014 và cũng tăng 26,75% so với cùng tháng năm 2013, đạt 475,62 triệu USD; đưa kim ngạch nhập khẩu cả 2 tháng đầu năm từ thị trường này lên 898,71 triệu USD, tăng 7,06% so với cùng kỳ năm 2013.

(VINANET) Hàng hóa của Thái Lan nhập khẩu về Việt Nam tháng 2/2014 tăng 11,89% so với tháng đầu năm 2014 và cũng tăng 26,75% so với cùng tháng năm 2013, đạt 475,62 triệu USD; đưa kim ngạch nhập khẩu cả 2 tháng đầu năm từ thị trường này lên 898,71 triệu USD, tăng 7,06% so với cùng kỳ năm 2013.

Sản phẩm nhập khẩu của Thái Lan rất đa dạng, phong phú, từ máy móc, thiết bị, hàng công nghiệp, nguyên liệu, hàng nông sản, thủy sản; trong đó, máy móc thiết bị là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan, riêng tháng 2 nhập khẩu 53,81 triệu USD (tăng 38,84% so với T1/2014 và tăng tới 71,25% so với T2/2013); tính chung cả 2 tháng, nhập khẩu nhóm hàng này trị giá 92,39 triệu USD, chiếm 10,28% trong tổng kim ngạch, tăng 28,83% so cùng kỳ.

Nhóm nguyên liệu nhựa đứng thứ 2 về kim ngạch, riêng tháng 2 kim ngạch đạt 38,39 triệu USD; đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 75,62 triệu USD, chiếm 8,41%, tăng 2,77% so cùng kỳ. Tiếp sau đó là nhóm hàng điện gia dụng và linh kiện, với 74,93 triệu USD trong 2 tháng đầu năm, chiếm 8,34%, tăng 15,47%. Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan đạt kimngachj lớn trên 30 triệu USD 2 tháng đầu năm như: phụ tùng ô tô 63,3 triệu USD; xăng dầu 61,6 triệu USD; hóa chất 37,4 triệu USD; máy vi tính, điện tử 30,7 triệu USD; giấy 30,5 triệu USD.

Xét trong cả 2 tháng đầu năm này, nhập khẩu phần lớn các loại hàng hóa từ thị trường Thái Lan đều tăng kim ngạch so với 2 tháng đầu năm ngoái; trong đó nhập khẩu phân bón từ Thái Lan tăng mạnh 328% so với cùng kỳ, trong khi kim ngạch chỉ đạt đạt 1,16 triệu USD; bên cạnh đó, nhập khẩu ngô Thái Lan cũng tăng 306,7%, đạt 28,31 triệu USD. Nhập khẩu sắt thép và sản phẩm từ dầu mỏ cũng tăng tương đối mạnh, với mức tăng lần lượt là: 60,86%, đạt 11,16 triệu USD và 60,79%, đạt 10,72 triệu USD.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng giảm nhập khẩu từ thị trường Thái Lan như: Dầu mỡ động thực vật (-96,12%); linh kiện phụ tùng xe máy (-42,3%); Dây điện và cáp điện (-47,56%); thuỷ sản (-49,26%).

Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan 2 tháng năm 2014. ĐVT: USD
 
Mặt hàng
 
T2/2014
 
2T/2014
T2/2014 so với T2/2013(%)
2T/2014 so cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
      475.619.539
      898.714.376
+26,75
+7,06
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
        53.808.426
        92.385.429
+71,25
+28,83
Chất dẻo nguyên liệu
        38.392.601
        75.618.180
+42,49
+2,77
Hàng điện gia dụng và linh kiện
        49.353.993
        74.927.964
+50,91
+15,47
Linh kiện phụ tùng ô tô
        35.888.087
        63.301.920
+18,18
+7,42
Xăng dầu các loại
               20.566
        61.599.653
-99,94
+4,46
Hoá chất
        24.061.937
        37.350.116
+47,35
+13,23
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện
        15.701.513
        30.662.390
-23,17
-31,34
Giấy các loại
        15.804.954
        30.460.617
+58,45
+11,55
Ngô
        12.287.499
        28.310.741
+193,31
+306,65
Vải các loại
        16.524.999
        28.171.744
+55,75
+5,94
Sản phẩm hoá chất
        14.849.473
        27.705.099
+39,70
+6,81
Sản phẩm từ chất dẻo
        13.899.615
        26.971.862
+76,86
+35,93
Linh kiện phụ tùng xe máy
        13.108.550
        24.584.891
-35,54
-42,30
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
        14.921.699
        24.417.852
+65,66
+34,04
Xơ sợi dệt các loại
        11.193.343
        21.430.452
+83,29
+10,93
Sản phẩm từ sắt thép
        13.153.197
        20.336.513
+82,21
+18,55
Ô tô nguyên chiếc các loại
        11.220.843
        15.924.458
+14,06
+2,41
Kim loại thường khác
          8.513.298
        13.607.869
+82,06
+29,33
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
          6.031.897
        12.549.792
-17,49
-7,57
Sắt thép các loại
          8.418.268
        11.164.724
+359,14
+60,86
Sữa và sản phẩm sữa
          6.365.328
        11.028.220
-24,15
-19,46
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
          6.954.469
        10.720.277
+383,35
+60,79
Gỗ và sản phẩm gỗ
          5.197.835
          9.588.628
+133,82
+21,11
Sản phẩm từ cao su
          5.195.733
          9.406.286
+36,23
+8,11
Quặng và khoáng sản khác
          5.328.830
          8.863.723
*
*
Cao su
          3.341.602
          8.398.735
+61,38
+26,07
Hàng rau quả
          5.797.796
          7.831.791
+159,14
-3,04
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
          3.093.519
          6.521.580
+71,00
+33,26
Dược phẩm
          3.506.513
          6.148.802
-31,90
-39,56
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
          1.209.500
          5.893.313
+123,91
-12,63
Dây điện và cáp điện
          3.143.312
          5.217.380
-9,62
-47,56
Sản phẩm từ kim loại thường khác
          1.845.558
          5.215.206
-7,45
+17,95
Hàng thuỷ sản
          1.199.196
          2.173.915
-12,73
-49,26
Sản phẩm từ giấy
             920.902
          1.717.143
+54,79
-8,14
Nguyên phụ liệu dược phẩm
             807.000
          1.624.000
*
*
Phân bón các loại
             822.235
          1.161.054
+402,52
+328,01
Xe máy nguyên chiếc
             440.681
          1.052.979
+112,27
+15,54
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
             448.905
             715.941
*
*
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
             248.051
             493.349
+26,56
+48,31
Dầu mỡ động thực vật
             118.541
             209.755
-97,76
-96,12
Nguyên phụ liệu thuốc lá
               44.688
               44.688
*
*
 
Tham khảo một số nhóm hàng xuất nhập khẩu với Thái Lan tuần 12-18/3/2014
 
Mặt hàng
ĐVT
Giá (USD)
Cửa khẩu
Mã giao hàng
Nhập khẩu
 
 
 
 
Quả Mít tươi
kg
0,10
Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)
DAF
Hoa phong lan cắt cành,Dendrobium
 (sản phẩm trồng trọt)
cành
0,15
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
CF
Quả nhãn khô
kg
0,50
Cảng Hải Phòng
CNF
Quả Nhãn tươi
kg
0,60
Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)
DAF
Trái me khô chưa bóc vỏ (me ngọt) - dry tamarind
kg
1,20
Cảng Vict
C&F
Đạm thủy phân từ cá ngừ, dạng lỏng (TSE: Tuna soluble extract and Fish soluble extract ) . Nguyên liệu dùng trong thức ăn thủy sản.
tấn
710,00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
CIF
Bột cá (Steam dried Fish meal) Protein: 66.5%; Độ ẩm: 7.3%; NACL: 2.59%; TVBN: 102mg/100gm; Salmonella, E coli Not detected. NL SX thức ăn gia súc thủy sản
tấn
1.290,00
Cảng Vict
CFR
Ván MDF 1220mmx2440mmx15mm
m3
245,00
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh
CIF
Xuất khẩu
 
 
 
 
Trái thanh long (hàng xuất xứ Việt Nam 100%)
Kg
0,65
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh
FOB
Hạt điều nhân loại WW320
kg
7,28
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh
FOB

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet