menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng chủ yếu nhập khẩu từ Canađa 10 tháng đầu năm 2013

15:03 04/12/2013

VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canađa trong 10 tháng đầu năm 2013 đạt 327,29 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước.
VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Canađa trong 10 tháng đầu năm 2013 đạt 327,29 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước.

Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất về Việt Nam từ Canađa, với 191.606 tấn, trị giá 86.217.430 USD, tăng 27,1% về lượng và tăng 5,82% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,3% tổng trị giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 34.126.526 USD, giảm 31,75%, chiếm 10,4%. Xếp vị trí thứ ba là nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm, với trị giá 26.838.112 USD, tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 126,13%.

Ba mặt hàng trên chiếm 44,9% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Canađa trong 10 tháng đầu năm 2013.
Trong 10 tháng đầu năm 2013, lúa mì là mặt hàng có mức tăng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Canađa, với 67.039 tấn lúa mì, trị giá 24.856.822 USD, tăng 189,65% về lượng và tăng 140,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng lúa mì đã vươn lên vị trí thứ 4 trong bảng nhập khẩu mặt hàng từ Canađa. Mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng tăng tới 179,71% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Canađa 10 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
10Tháng/2012
 10Tháng/2013

Tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2012

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)

 Lượng (%)

Trị giá (%) 

Tổng
 
 
363.141.089
 
327.299.276
 
-9,87
Phân bón các loại
Tấn
150.863
81.477.933
191.606
86.217.430
27,01
5,82
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
50.005.109
 
34.126.526
 
-31,75
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
11.868.362
 
26.838.112
 
126,13
Lúa mì
Tấn
23.145
10.322.680
67.039
24.856.822
189,65
140,8
Đậu tương
Tấn
 
 
30.464
21.496.394
 
 
Phế liệu sắt thép
Tấn
21.473
9.033.927
39.565
15.028.497
84,25
66,36
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
15.215.600
 
13.204.756
 
-13,22
Sắt thép các loại
Tấn
12.929
7.677.525
18.838
12.196.828
45,7
58,86
Hàng thủy sản
USD
 
20.354.538
 
10.111.178
 
-50,32
Kim loại thường khác
Tấn
1.311
8.992.756
2.235
9.891.761
70,48
10
Dược phẩm
USD
 
7.641.907
 
7.530.636
 
-1,46
Cao su
Tấn
1.407
6.801.254
1.542
6.303.559
9,59
-7,32
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
3.557
5.587.497
3.741
5.772.761
5,17
3,32
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
1.989.897
 
5.566.027
 
179,71
Gỗ và sp gỗ
USD
 
5.473.616
 
3.880.067
 
-29,11
Nguyên phụ liệu dệt, may,da, giày
USD
 
5.816.529
 
2.657.309
 
-54,31
Sp từ sắt thép
USD
 
4.192.886
 
2.283.147
 
-45,55
Sản phẩm hóa chất
USD
 
2.510.081
 
2.259.313
 
-9,99
Quặng và khoáng sản khác
Tấn
 
 
1.497
1.911.889
 
 
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
821.505
 
1.048.436
 
27,62
Ôtô nguyên chiếc các loại
Chiếc
120
2.932.650
13
673.863
-89,17
-77,02

Nguồn:Vinanet