Nhập khẩu phụ tùng ô tô tăng trưởng trở lại trong tháng 10/2011 với mức tăng 21,28% về kim ngạch so với tháng 9, đạt 194,66 triệu USD và tăng 21,09% so với tháng 10/2010; tính tổng cộng cả 10 tháng đầu năm nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,7 tỷ USD, chiếm 1,96% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 8,86% so với cùng kỳ năm 2010.
Trong đó, linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 44,76% tỷ trọng nhóm hàng này, đạt 762,88 triệu USD, tăng 12,04% so với cùng kỳ; riêng tháng 10 nhập 111,33 triệu USD, tăng 41% so với tháng 9 và tăng 61,48% so với cùng tháng năm ngoái.
Nhìn chung, trong tháng 10 nhập khẩu phụ tùng ô tô từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với tháng trước đó , trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Nga (+183,85%), Indonesia (+109,75%), Achentina (+91,11%) và Malaysia (+60,47%). Tuy nhiên, nhập khẩu từ Italia lại sụt giảm mạnh trên 75% về kim ngạch so với tháng 9.
Đây là tháng thứ 2 liên tiếp, nhập khẩu phụ tùng ô tô từ Thái Lan - thị trường lớn nhất sụt giảm kim ngạch so với tháng trước đó, tháng 10 giảm trên 3%, đạt 49,54 triệu USD; tính chung cả 10 tháng đầu năm, nhập khẩu phụ tùng ô tô từ thị trường này trị giá 414,2 triệu USD, chiếm 24,3% tổng kim ngạch, tăng 23,46% so cùng kỳ.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc sau khi sụt giảm gần 36% về kim ngạch trong tháng 9, sang tháng này tăng trở lại trên 38%, đạt 42,33 triệu USD; đưa kim ngạch cả 10 tháng lên 384,21 triệu USD, chiếm 22,54%, tăng 42,31% so cùng kỳ.
Nhập khẩu từ Nhật Bản tháng này cũng tăng trở lại trên 24% kim ngạch, đạt 41,65 triệu USD; tính tổng cộng cả 10 tháng nhập khẩu từ Nhật đạt 331,45 triệu USD, chiếm 19,45%, tăng nhẹ 0,55% so cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng ô tô từ các thị trường tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2011
|
10T/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T9/2011
|
Tăng, giảm T10/2011 so với T10/2010
|
Tăng, giảm 10T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
194.656.681
|
1.704.446.207
|
+21,28
|
+21,09
|
+8,86
|
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
111.327.537
|
762.882.378
|
+41,00
|
+61,48
|
+12,04
|
Thái Lan
|
49.540.013
|
414.204.298
|
-3,03
|
+37,58
|
+23,46
|
Hàn Quốc
|
42.330.069
|
384.211.070
|
+38,17
|
+80,18
|
+42,31
|
Nhật Bản
|
41.646.257
|
331.445.191
|
+24,42
|
+6,62
|
+0,55
|
Trung Quốc
|
15.720.914
|
188.279.582
|
+34,70
|
-18,33
|
-22,55
|
Hà Lan
|
12.494.481
|
116.479.691
|
+9,44
|
+32,33
|
+50,15
|
Indonesia
|
10.081.281
|
68.856.803
|
+109,75
|
+13,84
|
-10,87
|
Đức
|
7.041.344
|
49.662.495
|
+37,27
|
+68,24
|
-9,04
|
Philipines
|
5.733.384
|
42.782.683
|
+34,59
|
+58,61
|
+1,84
|
Đài Loan
|
2.432.998
|
21.534.555
|
+30,76
|
-30,44
|
-2,27
|
Ấn Độ
|
1.046.772
|
15.428.093
|
-31,40
|
-28,96
|
+30,80
|
Malaysia
|
1.394.440
|
12.988.027
|
+60,47
|
+20,39
|
+16,95
|
Belarus
|
|
8.182.770
|
*
|
*
|
*
|
Achentina
|
857.314
|
8.054.448
|
+91,11
|
-4,03
|
-61,26
|
Tây Ban Nha
|
593.312
|
6.146.933
|
-21,74
|
+25,51
|
+58,90
|
Hoa Kỳ
|
432.200
|
5.551.895
|
-29,73
|
-53,41
|
-22,21
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
0
|
4.357.135
|
*
|
*
|
*
|
Nga
|
696.685
|
3.996.633
|
+183,85
|
+28,04
|
-47,58
|
Braxin
|
34.650
|
2.207.203
|
*
|
-96,97
|
-69,76
|
Thuỵ Điển
|
214.776
|
2.193.148
|
-20,11
|
+18,86
|
-68,83
|
Italia
|
61.542
|
1.471.252
|
-75,08
|
*
|
*
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet